Top 5 giáo án làm quen chữ cái a ă â cho mầm non hay nhất
Bạn đang tìm kiếm các giáo án làm quen chữ cái a, ă, â cho mầm non chất lượng, sinh động và hấp dẫn? Bài viết tổng hợp những giáo án hay nhất, giúp trẻ nhận ... xem thêm...biết, phát âm đúng chữ cái, rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ và phân loại. Các hoạt động trò chơi, kể chuyện và vẽ minh họa sẽ khiến giờ học trở nên vui nhộn, hứng thú và hiệu quả hơn.
-
giáo án làm quen chữ cái a ă â - mẫu 1
Chủ đề: Gia đình Đối tượng: 5-6 tuổi Thời gian: 30-35 phút I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:- Trẻ nhận biết và phát âm đúng các chữ cái a, ă, â.
- Nhận biết hình dạng, đặc điểm của từng chữ cái, phân biệt điểm giống và khác nhau giữa a, ă, â.
- Biết đọc các từ đơn giản có chứa các chữ cái vừa học.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân loại, so sánh và ghi nhớ chữ cái.
- Luyện kỹ năng phát âm rõ ràng và tự tin trước lớp.
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động học tập.
- Biết yêu thương, quan tâm các thành viên trong gia đình.
- Hình ảnh: “Bố”, “Mẹ”, “Anh trai”, “Em bé”.
- Powerpoint chữ cái a, ă, â.
- Que chỉ, thẻ chữ cái, bảng từ.
- Rổ nhựa chứa các chữ cái a, ă, â.
- Cô chào hỏi: “Chào các con đến với giờ học ‘Bé vui học chữ’ hôm nay!”
- Giới thiệu 3 đội chơi: “Đội Hoa Hồng”, “Đội Gấu Trắng”, “Đội Mặt Trời”.
- Trò chơi “Chuyền quà”: Trẻ vừa nghe nhạc vừa chuyền rổ chữ cái, khi nhạc dừng, trẻ nào cầm rổ sẽ rút ra 1 chữ cái để phát âm.
- Cô đưa hình ảnh “Bố” và từ dưới tranh: “Bố”.
- Hỏi trẻ: “Trong từ ‘Bố’ có chữ a không nhỉ?”
- Giới thiệu chữ a to, phát âm mẫu 3 lần.
- Cả lớp, từng tổ, nhóm và cá nhân phát âm theo.
- Giải thích đặc điểm chữ a: “Một nét cong tròn khép kín, một nét sổ thẳng bên phải”.
- Giới thiệu chữ a viết thường, in hoa.
-
Cô đưa hình ảnh “Mẹ” kèm câu đố:
“Người luôn chăm sóc ta, nấu cơm, giặt quần áo, là ai?”- Đáp: “Mẹ”
- Cho trẻ đọc từ “Mẹ”, tìm chữ a đã học.
- Giới thiệu chữ ă: nét cong tròn, nét sổ thẳng bên phải, có dấu ă trên chữ.
- Phát âm mẫu 3 lần, trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
- Hình ảnh “Em bé” kèm từ “Em bé”.
- Hỏi trẻ trong từ “Em bé” có bao nhiêu chữ cái.
- Giới thiệu chữ â: nét cong tròn, nét sổ thẳng, có dấu â trên chữ.
- Lớp, tổ, nhóm và cá nhân phát âm.
- Trẻ tri giác, quan sát hình dạng chữ â.
-
So sánh chữ a – ă:
- Giống nhau: đều có một nét cong tròn và một nét sổ thẳng.
- Khác nhau: chữ ă có dấu ă trên chữ.
-
So sánh chữ ă – â:
- Giống nhau: nét cong tròn và nét sổ thẳng.
- Khác nhau: dấu trên chữ khác nhau.
- Trẻ cầm thẻ chữ cái, khi cô đọc từ có chứa chữ a, ă, â, trẻ giơ thẻ đúng lên.
- Mỗi nhà có một chữ cái, trẻ cầm thẻ chạy về đúng nhà khi nghe hiệu lệnh.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương trẻ tích cực tham gia.
- Cho trẻ đọc bài thơ “Bé và gia đình”.
- Dặn trẻ luyện phát âm chữ cái a, ă, â ở nhà.

-
giáo án làm quen chữ cái a ă â - mẫu 2
Chủ đề: Thế giới xung quanh Đối tượng: 5-6 tuổi Thời gian: 30-35 phút I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:- Trẻ nhận biết, phát âm đúng chữ cái a, ă, â.
- Nhận biết chữ cái trong các từ liên quan đến đồ vật, cây cối, con vật quanh bé.
- Phân biệt đặc điểm chữ cái, biết tìm chữ trong từ.
- Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ chữ cái.
- Luyện phát âm chuẩn, rõ ràng, kết hợp với đọc từ.
- Thực hành phân loại chữ cái theo nhóm giống và khác nhau.
- Trẻ tích cực tham gia hoạt động.
- Yêu thích khám phá đồ vật, con vật xung quanh.
- Hình ảnh: “Cây xoài”, “Quả cam”, “Con cá”.
- Powerpoint chữ a, ă, â.
- Thẻ chữ cái, que chỉ, bảng từ, bóng nhỏ dùng cho trò chơi.
- Mỗi trẻ 1 rổ nhựa chứa chữ cái a, ă, â.
- Giấy màu, bút chì màu để viết chữ cái và vẽ tranh minh họa.
- Cô chào: “Chào các con đến với giờ học ‘Khám phá chữ cái cùng cô’!”
-
Giới thiệu trò chơi mở đầu: “Bóng chữ vui nhộn”
- Cách chơi: Cô ném bóng cho trẻ, khi bắt bóng, trẻ nói một chữ cái mà mình biết.
- Trò chơi giúp trẻ khởi động, hứng thú với các chữ cái.
- Cô đưa hình ảnh “Cây xoài” kèm từ “Xoài”.
- Hỏi: “Trong từ ‘xoài’, các con thấy chữ a nào?”
- Giới thiệu chữ a to trên Powerpoint.
- Phát âm mẫu 3 lần, trẻ phát âm theo lớp, theo nhóm, từng cá nhân.
- Giải thích đặc điểm: “Chữ a có một vòng cong và một nét thẳng bên phải”.
- Cô giới thiệu chữ a viết thường, in hoa, viết hoa.
-
Hình ảnh “Quả cam” kèm câu đố:
“Vỏ vàng, ăn ngọt, là quả gì?”- Đáp: “Cam”
-
Cho trẻ đọc từ “Cam”, tìm chữ cái a đã học, sau đó giới thiệu chữ ă:
- Đặc điểm: nét cong tròn, một nét sổ thẳng bên phải, dấu ă trên chữ.
- Phát âm mẫu 3 lần, trẻ phát âm theo tổ, nhóm và cá nhân.
- Hình ảnh “Con cá” với từ “Cá”.
- Hỏi trẻ: “Trong từ ‘cá’, chữ cái nào giống chữ vừa học?”
- Giới thiệu chữ â: nét cong tròn, nét sổ thẳng, dấu â trên chữ.
- Trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
-
So sánh a – ă:
- Giống nhau: nét cong tròn, nét sổ thẳng.
- Khác nhau: chữ ă có dấu trên chữ.
-
So sánh ă – â:
- Giống nhau: nét cong tròn, nét sổ thẳng.
- Khác nhau: dấu trên chữ khác nhau.
- Trẻ thực hành xếp thẻ chữ cái theo nhóm: a, ă, â.
- Cô đọc từ, trẻ giơ thẻ chữ cái đúng.
- Tăng độ khó: kết hợp với từ mới, trẻ vừa nghe vừa nhận biết chữ.
- Mỗi nhà có chữ a, ă, â.
- Trẻ cầm thẻ chạy về nhà đúng chữ khi nghe hiệu lệnh.
- Trẻ vừa chạy vừa đọc chữ cái, giúp ghi nhớ lâu hơn.
- Trẻ chọn một chữ cái a, ă, â, vẽ hình ảnh liên quan.
- Trình bày tranh và đọc chữ cái kèm từ liên quan.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương trẻ tích cực tham gia.
- Cô cho trẻ đọc thơ ngắn về các chữ cái vừa học: a, ă, â.
- Dặn trẻ về nhà thực hành nhận biết chữ cái qua đồ vật xung quanh.

-
giáo án làm quen chữ cái a ă â - mẫu 3
Chủ đề: Các con vật thân thiện Đối tượng: 5-6 tuổi Thời gian: 30-35 phút I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:- Trẻ nhận biết, phát âm đúng các chữ cái a, ă, â.
- Nhận biết chữ cái trong các từ về con vật quen thuộc.
- Biết phân biệt đặc điểm chữ cái, nhận ra chữ cái trong từ.
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ và phát âm.
- Luyện kỹ năng phân loại chữ cái theo hình dạng và dấu.
- Trẻ yêu thích học chữ cái qua hình ảnh con vật.
- Hứng thú tham gia hoạt động và phối hợp với bạn bè.
- Hình ảnh: “Con gà”, “Con ếch”, “Con cá”.
- Powerpoint chữ a, ă, â.
- Thẻ chữ cái, bảng từ, que chỉ, bóng nhỏ cho trò chơi.
- Rổ nhựa chứa chữ cái a, ă, â.
- Giấy vẽ, bút màu để vẽ con vật đi kèm chữ cái.
- Cô chào: “Chào các con đến với giờ học ‘Bé và các con vật’!”
-
Trò chơi mở đầu: “Đố chữ cùng con vật”
- Cô đưa hình ảnh con vật, trẻ đoán tên và tìm chữ cái a, ă, â trong từ.
- Trẻ hào hứng, khởi động tinh thần học tập.
- Hình ảnh: “Con gà” với từ “Gà”.
- Hỏi trẻ: “Trong từ ‘Gà’, chữ nào là a?”
- Giới thiệu chữ a to trên Powerpoint.
- Phát âm mẫu 3 lần, lớp, tổ, nhóm, cá nhân phát âm.
- Giải thích đặc điểm chữ a: vòng cong khép kín, nét sổ thẳng bên phải.
- Giới thiệu chữ a viết thường và in hoa.
- Hình ảnh: “Con ếch” với từ “Ếch”.
-
Câu đố:
“Nhảy trong ao, kêu ‘ộp ộp’, là ai?” - Đáp: “Ếch”
- Cho trẻ đọc từ, tìm chữ ă trong từ.
- Giới thiệu chữ ă: nét cong tròn, nét sổ thẳng, dấu ă trên chữ.
- Trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
- Hình ảnh: “Con cá” với từ “Cá”.
- Hỏi trẻ: “Chữ nào trong từ ‘cá’ có dấu mũ phía trên?”
- Giới thiệu chữ â: nét cong tròn, nét sổ thẳng, dấu â trên chữ.
- Phát âm lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
- Trẻ quan sát, tri giác hình dạng chữ â.
-
So sánh a – ă:
- Giống nhau: nét cong tròn và nét sổ thẳng.
- Khác nhau: chữ ă có dấu trên chữ.
-
So sánh ă – â:
- Giống nhau: nét cong tròn và nét sổ thẳng.
- Khác nhau: dấu trên chữ khác nhau.
- Trẻ thực hành xếp thẻ chữ cái a, ă, â theo nhóm.
- Cô đọc từ về con vật, trẻ giơ thẻ chữ cái a, ă, â đúng.
- Trẻ đọc to chữ cái khi giơ thẻ.
- Mỗi “tổ” có chữ a, ă, â.
- Trẻ cầm thẻ chạy về tổ đúng chữ khi nghe hiệu lệnh.
- Trẻ chọn chữ a, ă, â, vẽ con vật bắt đầu bằng chữ cái đó.
- Trình bày và đọc chữ cái kèm từ cho cả lớp nghe.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương trẻ tích cực tham gia.
- Cho trẻ đọc lại từ và chữ cái vừa học theo nhóm.
- Dặn trẻ luyện phát âm chữ cái a, ă, â tại nhà, quan sát con vật xung quanh để nhận biết chữ.

-
giáo án làm quen chữ cái a ă â - mẫu 4
Chủ đề: Các loại trái cây Đối tượng: 5-6 tuổi Thời gian: 30-35 phút I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:- Trẻ nhận biết và phát âm đúng các chữ cái a, ă, â.
- Nhận biết chữ cái trong các từ về trái cây quen thuộc.
- Biết phân biệt điểm giống và khác nhau giữa các chữ cái a, ă, â.
- Rèn kỹ năng quan sát, phát âm và ghi nhớ chữ cái.
- Luyện kỹ năng phân loại chữ cái theo đặc điểm hình dạng và dấu.
- Luyện đọc từ và kết hợp quan sát tranh minh họa.
- Trẻ hứng thú, chủ động tham gia hoạt động học tập.
- Biết yêu thích các loại trái cây, hình thành thói quen ăn uống lành mạnh.
- Hình ảnh: “Quả xoài”, “Quả cam”, “Quả mận”.
- Powerpoint chữ cái a, ă, â.
- Thẻ chữ cái, que chỉ, bảng từ, bóng nhỏ cho trò chơi.
- Mỗi trẻ 1 rổ nhựa chứa chữ cái a, ă, â.
- Giấy vẽ, bút màu để vẽ trái cây đi kèm chữ cái.
- Cô chào: “Chào các con đến với giờ học ‘Bé làm quen chữ cái qua trái cây’!”
-
Trò chơi khởi động: “Bóng chữ vui nhộn”
- Cách chơi: Cô ném bóng cho trẻ, khi trẻ bắt bóng, phải đọc chữ cái có trong từ về trái cây mà cô vừa giới thiệu.
- Trẻ hứng thú, chuẩn bị tinh thần học tập.
- Hình ảnh: “Quả xoài” với từ “Xoài”.
- Hỏi trẻ: “Trong từ ‘Xoài’, các con nhìn thấy chữ cái nào quen thuộc?”
- Giới thiệu chữ a to trên Powerpoint.
- Phát âm mẫu 3 lần, trẻ phát âm theo lớp, theo nhóm, cá nhân.
- Giải thích đặc điểm chữ a: vòng cong khép kín, nét sổ thẳng bên phải.
- Giới thiệu chữ a viết thường, chữ a in hoa.
-
Hình ảnh: “Quả cam” kèm câu đố:
“Vỏ vàng, ăn ngọt, mọc trên cây, là quả gì?” - Đáp: “Cam”
- Cho trẻ đọc từ “Cam”, tìm chữ ă trong từ.
- Giới thiệu chữ ă: nét cong tròn, nét sổ thẳng bên phải, dấu ă trên chữ.
- Trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
- Hình ảnh: “Quả mận” với từ “Mận”.
- Hỏi trẻ: “Trong từ ‘Mận’, chữ nào có dấu mũ phía trên?”
- Giới thiệu chữ â: nét cong tròn, nét sổ thẳng, dấu â trên chữ.
- Phát âm mẫu 3 lần, trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
- Trẻ quan sát và tri giác hình dạng chữ â.
-
So sánh a – ă:
- Giống nhau: cả hai đều có vòng cong khép kín và nét sổ thẳng.
- Khác nhau: chữ ă có dấu nhỏ trên chữ.
-
So sánh ă – â:
- Giống nhau: vòng cong khép kín, nét sổ thẳng.
- Khác nhau: dấu trên chữ khác nhau.
- Trẻ thực hành xếp thẻ chữ cái theo nhóm: a, ă, â.
- Cô đọc từ về trái cây, trẻ tìm thẻ chữ cái a, ă, â đúng.
- Trẻ đọc to chữ cái khi giơ thẻ.
- Mỗi “ngôi nhà” có chữ a, ă, â.
- Trẻ cầm thẻ chạy về nhà đúng chữ khi nghe hiệu lệnh.
- Trẻ chọn chữ a, ă, â, vẽ trái cây bắt đầu bằng chữ cái đó.
- Trình bày tranh, đọc chữ cái kèm từ cho cả lớp nghe.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương trẻ tham gia tích cực.
- Cho trẻ đọc lại từ và chữ cái vừa học.
- Dặn trẻ luyện phát âm chữ cái a, ă, â tại nhà và quan sát trái cây xung quanh để nhận biết chữ cái.

-
giáo án làm quen chữ cái a ă â - mẫu 5
Chủ đề: Các phương tiện giao thông Đối tượng: 5-6 tuổi Thời gian: 30-35 phút I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:- Trẻ nhận biết và phát âm đúng các chữ cái a, ă, â.
- Nhận biết chữ cái trong các từ về phương tiện giao thông quen thuộc.
- Biết phân biệt các đặc điểm của từng chữ cái và so sánh điểm giống – khác nhau.
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ và phát âm chuẩn.
- Luyện kỹ năng phân loại chữ cái theo hình dạng, dấu và vị trí trong từ.
- Luyện đọc từ, kết hợp nhận biết hình ảnh minh họa.
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động học chữ cái.
- Yêu thích và quan tâm đến các phương tiện giao thông xung quanh.
- Hình ảnh: “Xe máy”, “Xe ô tô”, “Xe đạp”.
- Powerpoint chữ cái a, ă, â.
- Thẻ chữ cái, bảng từ, que chỉ, bóng nhỏ cho trò chơi.
- Rổ nhựa chứa chữ cái a, ă, â.
- Giấy, bút màu để vẽ phương tiện giao thông đi kèm chữ cái.
- Cô chào: “Chào các con đến với giờ học ‘Bé và các phương tiện giao thông’!”
-
Trò chơi mở đầu: “Đuổi chữ cùng xe”
- Cách chơi: Cô đưa hình ảnh phương tiện giao thông, trẻ đoán từ, tìm chữ a, ă, â trong từ.
- Trẻ hào hứng tham gia, tạo tinh thần học tập vui vẻ.
- Hình ảnh: “Xe máy” với từ “Máy”.
- Hỏi trẻ: “Trong từ ‘Máy’, các con thấy chữ nào quen thuộc?”
- Giới thiệu chữ a to trên Powerpoint.
- Phát âm mẫu 3 lần, lớp, tổ, nhóm, cá nhân phát âm theo.
- Giải thích đặc điểm: vòng cong khép kín, nét sổ thẳng bên phải.
- Giới thiệu chữ a viết thường và chữ a in hoa.
- Hình ảnh: “Xe đạp” với từ “Đạp”.
-
Câu đố:
“Có hai bánh, đi trên đường, đạp bằng chân, là gì?” - Đáp: “Xe đạp”
- Cho trẻ đọc từ, tìm chữ ă trong từ.
- Giới thiệu chữ ă: nét cong tròn, nét sổ thẳng bên phải, dấu ă trên chữ.
- Trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
- Hình ảnh: “Xe ô tô” với từ “Ô tô”.
- Hỏi trẻ: “Trong từ ‘Ô tô’, chữ nào có dấu mũ trên chữ?”
- Giới thiệu chữ â: nét cong tròn, nét sổ thẳng, dấu â trên chữ.
- Trẻ phát âm lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
- Trẻ quan sát và tri giác hình dạng chữ â.
-
So sánh a – ă:
- Giống nhau: vòng cong khép kín, nét sổ thẳng bên phải.
- Khác nhau: chữ ă có dấu trên chữ.
-
So sánh ă – â:
- Giống nhau: vòng cong khép kín, nét sổ thẳng.
- Khác nhau: dấu trên chữ khác nhau.
- Trẻ thực hành xếp thẻ chữ cái a, ă, â theo nhóm.
- Cô đọc từ về phương tiện, trẻ tìm thẻ chữ cái a, ă, â đúng.
- Trẻ đọc to chữ cái khi giơ thẻ.
- Mỗi “bến xe” có chữ a, ă, â.
- Trẻ cầm thẻ chạy về bến đúng chữ khi nghe hiệu lệnh.
- Trẻ chọn chữ a, ă, â, vẽ phương tiện giao thông bắt đầu bằng chữ cái đó.
- Trình bày tranh, đọc chữ cái kèm từ cho cả lớp nghe.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương trẻ tích cực tham gia.
- Cho trẻ đọc lại từ và chữ cái vừa học theo nhóm.
- Dặn trẻ luyện phát âm chữ cái a, ă, â tại nhà, kết hợp quan sát phương tiện giao thông xung quanh để nhận biết chữ.

















