Top 10 mẫu ô tô bán chạy nhất tháng 10/2020

Vũ Minh Hoàng 71 0 Báo lỗi

Trong danh sách top 10 ô tô bán chạy nhất tháng 10/2020, "ông vua doanh số" Toyota Vios vẫn duy trì ngôi vị số 1 với 3.443 xe, bên cạnh đó không kém cạnh ở vị ... xem thêm...

    • Doanh số: 3.443 xe
    • Giá: 490 - 570 triệu đồng tùy phiên bản

    Toyota Vios tiếp tục thể hiện sự bứt phá về doanh số và giữ vững vị trí dẫn đầu thị trường lẫn phân khúc với doanh số 3.443 xe bán ra trong tháng 10, tăng 531 xe so với tháng trước đó. Cộng dồn 10 tháng đầu của năm 2020, tổng doanh số bán hàng của Toyota Vios đã đạt tới 22.563 xe, bỏ xa các đối thủ xếp sau. Có thể thấy Toyota Vios đang gần như nắm chắc ngôi vương xe bán chạy nhất tại Việt Nam năm 2020. Nổi bật là chiếc Toyota Vios 1.5E MT 2020 với nhiều ưu điểm nổi bật.Không chỉ có giá bán rẻ, chi phí bảo dưỡng hợp lý, ít hỏng vặt, khoang cabin rộng rãi mà còn được Toyota ưu ái nâng cấp và bổ sung khá nhiều trang bị tăng cường trải nghiệm người dùng. Nếu bạn cần một chiếc Sedan để chạy dịch vụ, Vios 1.5E MT 3 túi khí 2020 chắc chắn là sự lựa chọn hàng đầu.


    Xét về thiết kế tổng thể, nó không có sự thay đổi đáng kể so với thế hệ trước đó, vẫn khoác lên mình ngôn ngữ thiết kế “Keen Look”, tươi trẻ và cá tính.Xe có kích thước tổng thể lần lượt là 4.425 x 1.730 x 1.475 (mm), chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm xe lần lượt ở mức 2.550 mm và 133 mm tương tự thế hệ trước đó. Nội thất sang trọng với thiết kế bảng điều khiển trung tâm dạng “thác đổ” với chất liệu chính vẫn là nhựa tối màu, kết hợp cùng những đường viền bạc tạo điểm nhấn. Vô lăng của Vios 1.5E MT 3 túi khí 2020 vẫn là loại 3 chấu bọc Urethane, mạ bạc, hỗ trợ chỉnh tay 2 hướng và không tích hợp bất kỳ nút điều khiển nào. Phía sau tay lái vẫn là cụm đồng hồ Analog hiển thị các thông số vận hành của xe.Hệ thống giải trí được nâng cấp đáng kể từ đầu đĩa CD lên DVD và bổ sung thêm kết nối điện thoại thông minh (Android Auto/Apple CarPlay) – một trang bị thực sự đáng giá nếu bạn là người dùng lâu năm của Vios. Ngoài ra, xe vẫn được trang bị 4 loa âm thanh cùng các cổng kết nối AUX/USB/Bluetooth.


    Không sở hữu những trang bị tiện nghi hào nhoáng song Vios 1.5E MT 2020 bản 3 túi khí vẫn thể hiện được giá trị cốt lõi của một chiếc xe Toyota: Bền bỉ, tiết kiệm và an toàn. Với thiết thế năng động, trẻ trung cùng giá bán cạnh tranh, biến thể Vios 1.5E MT này không chỉ nhắm vào những khách hàng mua xe chạy dịch vụ mà còn muốn chinh phục những khách hàng trẻ tuổi, có thu nhập khá, muốn mua xe phục vụ nhu cầu đi lại hàng ngày.

    Toyota Vios
    Toyota Vios
    Toyota Vios

    • Doanh số: 2.230 xe
    • Giá: 426 - 542 triệu tùy phiên bản

    Hyundai Accent là dòng xe nằm trong phân khúc xe sedan hạng B cạnh tranh với các đối thủ Toyota Vios, Honda City, Kia Rio, Mazda 2, Ford Fiesta… Là dòng xe sở hữu nhiều ưu điểm về kiểu dáng thiết kế, trang bị tiện nghi tính năng và vận hành, Hyundai Accent thế hệ thứ 5 tiếp tục có những thay đổi đáng giá giúp mang đến nhiều giá trị hơn cho khách hàng,
    Thiết kế ngoại thất với kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao của Accent 2020 lần lượt là 4.440 x 1.729 x 1.460 (mm), dài hơn 70 mm, rộng hơn 29 mm so với thế hệ tiền nhiệm. Trục cơ sở ở mức 2.630 mm, mang đến khoang cabin tương đối rộng rãi.


    Accent 2020 có mặt ca lăng rất lôi cuốn với thiết kế hình lục giác theo triết lý “Điêu khắc dòng chảy” đặc trưng của nhà Hyundai. Điểm tạo nên sức hút chính là cấu tạo bên trong dạng thác nước “Cascading Grill”, mỗi khe hút gió còn các đường gợn sóng mềm mại. “Cặp mắt” của xe “mở” khá lớn và được vuốt cong lên trên tạo cá tính, bản sắc riêng. Đi kèm là công nghệ chiếu sáng Bi-Halogen với tính năng cảm biến tự động và đèn hỗ trợ vào cua. Điểm nhấn ở khu vực hông xe là đường gân dập nổi phía trên tay nắm cửa nối hai hốc bánh xe mang đến cảm giác cứng cáp và thể thao. Ở bản 1.4 AT Đặc biệt, xe lăn bánh trên bộ mâm 16 inch 5 chấu đẹp mắt, trong khi bản 1.4 AT thường chỉ sử dụng mâm 15 inch đa chấu. Về gương chiếu hậu, tính năng sấy gương sẽ rất hữu dụng nếu bạn ở nơi có độ ẩm cao như miền Bắc


    Nội thất được thiết kế với màu sắc chủ đạo trong khoang cabin của Accent là beige sáng và xám tối, 2 tone màu này góp phần tạo ấn tượng tương phản nhưng vẫn nhã nhặn và thanh lịch cho không gian bên trong của mẫu sedan hạng B. Bảng táp-lô được tạo hình đối xứng, chính giữa là màn hình cảm ứng 7-inch. Hệ thống nút bấm bố trí khoa học, dễ làm quen và sử dụng. Chất liệu chủ yếu vẫn là nhựa giả da.Hệ thống điều hòa tự động, có thể lọc khí khử ion. Hệ thống âm thanh 6 loa cho chất lượng ở mức khá.


    Hyundai Accent rất phù hợp với khách hàng gia đình nhờ thiết kế lịch lãm và phong cách, tiện nghi giải trí đầy đủ, tính năng an toàn và khả năng hỗ trợ lái tốt, phù hợp với giá bán thậm chí có phần "hời" hơn nếu xét cùng phân khúc.

    Hyundai Accent
    Hyundai Accent
    Hyundai Accent
    • Doanh số: 1.851 xe
    • Giá: 360 - 426 triệu tùy phiên bản

    Fadil là dòng xe rẻ nhất trong chuỗi các sản phẩm ôtô của hãng xe VinFast. Xe nằm trong phân khúc A đối đầu với Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo.


    VinFast Fadil 1.4 AT Phiên Bản Cao Cấp sở hữu lưới tản nhiệt gắn logo cách điệu từ chữ V được xem là tượng trưng cho dòng chữ VinFast. Xe trang bị cụm đèn sương mù đặt bên dưới thường thấy trên các dòng xe hiện nay. Fadil với kích thước dài, rộng, cao lần lượt 3.675 x 1.632 x 1.495 mm. Chiều dài trục cơ sở xe 2.385 mm. Xe trang bị cụm đèn pha halogen kích thước lớn. Đèn pha xe thiết kế vuốt nhọn sang hai bên sườn. Trang bị đèn xi-nhan sườn tích hợp gần hốc bánh trước, thay vì thiết kế đặt trên gương chiếu hậu như thường thấy.


    Nội thất xe được trang bị bảng táp-lô chất liệu nhựa. Toàn bộ ghế xe khi bán thương mại sẽ được bọc da tổng hợp, còn các mẫu xe tại buổi trưng bày trang bị ghế nỉ. Sử dụng màn hình cảm ứng 7 inch nằm tại vị trí trung tâm bảng táp-lô. Hệ thống thông tin-giải trí tích hợp kết nối thông dụng như USB, AUX. Ngoài ra, xe còn có kết nối smartphone như Apple Carplay và Android Auto. Phiên bản tiêu chuẩn được trang bị màn hình điện tử, sở hữu kết nối AM/FM, MP3. Fadil có trang bị cảm biến lùi trên trên phiên bản cao cấp, kèm 6 túi khí. Trong khi đó, bản tiêu chuẩn không có cảm biến lùi và chỉ trang bị 2 túi khí. Cốp chứa đồ phía sau có thể đạt dung tích 1.013 lít khi gập hàng ghế sau.

    VinFast Fadil
    VinFast Fadil
    VinFast Fadil
    • Doanh số: 1.759 xe
    • Giá: 343 - 405 triệu tùy phiên bản

    Hyundai i10 (hay Hyundai Xcent) là mẫu xe thành phố cỡ nhỏ (city car) của hãng xe Hyundai, Hàn Quốc. Ra đời lần đầu năm 2007 nhằm thay thế cho mẫu xe tiền nhiệm Hyundai Atos, i10 hiện đang là thế hệ thứ 2. Với kích thước nhỏ gọn, tiết kiệm nhiên liệu, option phong phú và giá cả phải chăng, Hyundai i10 đạt rất nhiều danh hiệu uy tín như " chiếc xe đô thị tốt nhất" tại Anh, "vô lăng vàng" tại Ấn Độ, "xe nhỏ của năm" tại Philippines...


    Vẫn như thế hệ trước, Hyundai i10 có kiểu dáng hatchback và sedan nhằm đa dạng hóa sự lựa chọn của khách hàng. i10 hatchback có 2 phiên bản động cơ là 1.0L và 1.2L cùng hộp số sàn và tự động. Mặc dù được cải tiến với khá nhiều cái mới nhưng giá của Hyundai i10 2019 lại không tăng so với i10 cũ. Hyundai I10 luôn là dòng xe bán chạy nhất nhì Việt Nam. Trong năm 2018, mẫu xe này bán được 22.068 xe (trung bình 1839 xe/tháng), đứng thứ 2 (sau Vios) trong top 10 xe bán chạy nhất thị trường ô tô Việt Nam. Về thiết kế, Grand i10 được đánh giá trung tính và nhẹ nhàng. Grand i10 có thiết kế lưới tản nhiệt mới và cụm đèn chạy ban ngày dạng LED tăng thêm vẻ hiện đại cho xe. Tuy nhiên, phần đèn pha không có thấu kính nên nhìn xe thiếu sự mạnh mẽ. Đuôi xe cũng như đèn hậu Grand i10 có các chi tiết thiết kế đơn giản. Phần cản sau màu đen nối liền 2 đèn phản quang hình tròn trông khá lạ mắt.


    Nhờ khoảng cách hai trục vào loại tốt nhất phân khúc nên không quá ngạc nhiên khi cả Grand i10 hatchback và sedan đều có cho mình không gian ghế ngồi thoải mái và thư thả. Hyundai Thành Công trang bị cho các phiên bản số tự động ghế bọc da pha nỉ trong khi các phiên bản số sàn còn lại có ghế ngồi thuần nỉ. Nhìn chung thì các lớp vải và đệm ngồi cho tôi cảm giác dễ chịu trong suốt chuyến trải nghiệm kéo dài ba ngày cùng Grand i10. Bảng taplo của Grand i10 2018 tiếp tục xây dựng trên ngôn ngữ đối xứng quen thuộc của Hyundai và gần như không có quá nhiều khác biệt so với người tiền nhiệm. Đóng vai trò chủ đạo là hai mảng nhựa cứng màu tối bao phủ phía trên cũng như khu vực màn hình trung tâm và phần bên dưới nơi hộc để đồ, xen giữa là màng màu sáng nổi bật trải dài ngang hệ thống điều hòa và các hốc gió hai bên.


    Phải nói ngay rằng Hyundai Thành Công thật sự hào phóng khi đã trang bị hệ thống định vị dẫn đường thuần Việt dành cho Grand i10 (trừ các bản Base chỉ sử dụng đầu CD) và một màn hình cảm ứng 7-inch. Bên cạnh các chức năng cơ bản, hệ thống bản đồ này còn được tích hợp các thông tin hữu ích như điểm dịch vụ Hyundai 3S trên cả nước, dịch vụ ăn uống, giải trí,... tạo nên những giá trị sử dụng rất riêng dành cho khách hàng. Đi cùng các tính năng hữu ích vừa kể trên là cụm thông tin giải trí hiện đại với hỗ trợ kết nối Bluetooth/USB/AUX cho phép nghe nhạc, xem video/ảnh cũng như đàm thoại rảnh tay với điện thoại thông minh qua dàn loa 4 chiếc.


    Sau khi chính thức “nhập hộ khẩu” tại Việt Nam, Hyundai Grand i10 đã thật sự khẳng định được vị thế của mình trước các đối thủ cùng phân khúc nói riêng lẫn những mẫu xe bán chạy khác nói chung nhờ vào những điểm sáng hết sức nổi trội: chi phí đầu tư và sử dụng hợp lý, phong cách tươi mới đầy năng động, nội thất rộng rãi cùng nhiều tính năng hữu ích, vận hành linh hoạt nhưng vẫn đầy tiết kiệm. Chấp nhận đôi chút hạn chế về danh sách an toàn mà các mẫu xe quanh mốc nửa tỷ đồng đều gặp phải thì Grand i10 2018 quả thật là sự lựa chọn hết sức đáng tiền.

    Hyundai Grand i10
    Hyundai Grand i10
    Hyundai Grand i10
    • Doanh số: 1.683 xe
    • Giá: 550 - 605 triệu tùy phiên bản

    Phải nói chưa bao giờ một mẫu xe Mitsubishi nào về mà có thể tạo được sức hút, cũng như niềm tin cho người tiêu dùng như Xpander. Với điểm tựa là mẫu xe có doanh số bán ra tốt nhất của Mitsubishi tại thị trường Đông Nam Á, nên cũng dễ hiểu vì sao Mitsubishi Xpander lại vượt mặt các đàn anh trong thế hệ Mitsubishi khi nhận được số lượng đơn đặt hàng ký chờ rất lớn. Với 2 phiên bản được bán ra tại thị trường Việt, Mitsubishi Xpander khá toàn năng nhưng được định giá bán rất rẻ trong phân khúc. Với mức giá bán này Mitsubishi Xpander hoàn toàn có thể tạo ra một cú lội ngược dòng với các mẫu xe cùng phân khúc như Toyota Rush, Ford Ecosport, Hyundai Kona, Toyota HR-V.


    Đây chính là sự khác biệt lớn nhất mà Mitsubishi Motors mang tới cho người tiêu dùng của mình. Ngôn ngữ thiết kế mới “Dynamic Shield” rất đẹp mắt đã từng được áp dụng trên các mẫu SUV, CUV cỡ lớn: Pajero Sport, Outlander… Với 2 thanh Crom hình chữ X rất dày và sáng, kết hợp với mặt ca lăng dạng thanh kéo dài liền mạch cùng hệ thống chiếu sáng tạo nên sự mạnh mẽ thường thấy trên các mẫu SUV của Mitsubishi. Nhìn nghiêng từ bên hông một chút mới thấy rõ được Xpander rất giống một mẫu SUV cỡ nhỏ. Phần đầu xe, điểm sáng tạo nhất trong ngôn ngữ đó chính là hệ thống đèn pha được làm to, kéo thấp xuống và được ôm trọn bởi ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield.


    Không gian nội thất xe Mitsubishi Xpander được đánh giá là rộng khi mà xe có chiều rộng tổng thể khá lớn 1750 mm. Ở một mẫu xe với giá chỉ trên 600 này thì nội thất Xpander cũng chấp nhận được khi mà các vật liệu sử dụng trong xe đều là chất lượng nhựa rất tốt, sự nuột nà, tỉ mỉ chắc phải cảm nhận thực tế thì người sử dụng mới cảm nhận được. Ưu điểm của mẫu xe này là đã được tích hợp thêm màn hình DVD – 2 din, chìa khóa thông minh Start/stop và đặc biệt cụm vô lăng vô cùng thể thao, đậm chất Mitsubishi và đã được tích hợp các phím volume, phone .. và thậm chí là có cả điều khiển tốc độ hành trình trên một mẫu xe giá rẻ, rất hợp lý. Không gian phía sau rất rộng khi mà cả 2 hàng ghế sau có thể gập bằng sàn, một đặc điểm vô cùng hữu ích là Xpander được tích hợp thêm 4 cửa gió phía trên cho cả 2 hàng ghế sau. Đảm bảo được khả năng làm mát cho bất kỳ vị trí nào trên xe, khi mà không gian nội thất xe là không quá lớn.


    Mặc dù các dòng xe MPV 7 chỗ cỡ nhỏ cùng phân khúc Xpander đều đang sử dụng động cơ 1.5l được đánh giá là khá nhỏ, trên lý thuyết thì sẽ khó đảm bảo tốt cho khả năng tăng tốc, di chuyển đông người. Cùng với đó là hộp số 4 cấp khá là cổ khi mà các dòng xe thế hệ mới hiện nay đều đang sử dụng hộp số tới 6 – 10 cấp. Điều này chắc cũng đã được Mitsubishi Motors tính toán khá kỹ khi mà xe thực sự cần những bước chuyển cấp lớn để tạo ra sức mạnh lớn khi xe di chuyển đông người. Điều này sẽ tạo ra cảm giác khó chịu khi mà người ngồi sẽ dễ dàng cảm nhận được cảm giác rung giật khi sang số. Mitsubishi Xpander về cơ bản cũng được trang bị khá đầy đủ về tính năng an toàn khi hệ thống phanh đã được tích hợp thêm ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc.

    Mitsubishi Xpander
    Mitsubishi Xpander
    Mitsubishi Xpander
    • Doanh số: 1.671 xe
    • Giá: 829 triệu - 1.049 tỷ tùy phiên bản

    Giống như những phiên bản khác, CX-5 2.5 Signature Premium 2020 cũng có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4550 x 1840 x 1680 mm. Tổng thể chiếc xe toát lên vẻ uyển chuyển, mềm mại nhưng vẫn toát lên được sự mạnh mẽ cần thiết nhờ ứng dụng ngôn ngữ thiết kế KODO.


    Nhìn từ trực diện, CX-5 2.5 Signature Premium toát lên phong cách của một chiếc Crossover cao cấp và hiện đại. Điều này thể hiện rõ nhất thông qua bộ lưới tản nhiệt có thiết kế mở rộng và được trang trí bằng họa tiết 3D tổ ong kết hợp với viền mạ crom. CX-5 2.5 Signature Premium vẫn sử dụng đèn pha công nghệ LED. Đi kèm là dải đèn LED ban ngày dạng kép giúp xe nổi bật hơn khi lăn bánh trên đường.Các đường viền cửa sổ của CX-5 2.5 Signature Premium được sơn đen gần như toàn bộ. Đây được xem là biện pháp đánh lừa thị giác giúp hông xe trông dài hơn được áp dụng khá phổ biến ở những mẫu xe cao cấp


    Với trục cơ sở dài 2700 mm, do đó không quá ngạc nhiên khi CX-5 2.5 Signature Premium được đánh giá là mẫu Crossover có không gian rộng bậc nhất phân khúc. Khu vực khoang lái của còn tiếp cận được nguồn sáng tự nhiên nhờ cửa sổ trời bên trên trần xe. Bề mặt táp lô của CX-5 2.5 Signature Premium có thiết kế theo phong cách tối giản giúp chủ nhân có thể tập trung để lái xe. Để tạo thêm điểm nhấn, Mazda đã dùng khá nhiều các đường viền mạ kim loại trên bề mặt và cửa gió. Xe sử dụng vô lăng đa chức năng 3 chấu bọc da cho cảm giác cầm nắm êm ái và thoải mái. Ngay sau tay lái là cụm đồng hồ trung Analog đi kèm màn hình LCD 7 inch nhằm tăng khả năng hiển thị.


    Với vẻ ngoài sang trọng, cao cấp, đi kèm dàn trang bị và công nghệ hiện đại, tối tân. Đặc biệt là khả năng vận hành vượt trội, Mazda CX-5 2.5 Signature Premium chính là mẫu Crossover đáng trải nghiệm nhất thời điểm hiện tại.

    Mazda CX-5
    Mazda CX-5
    Mazda CX-5
    • Doanh số: 1.583 xe
    • Giá: 616 - 918 triệu tùy phiên bản

    Ford Ranger 2020 với thiết kế xuất sắc hơn, thông minh hơn, mạnh mẽ hơn cũng những tính năng tiên tiến nhất của Ford là điểm nổi trội của chiếc Ranger thế hệ mới. Hệ thống khung gầm chắc chắn, công suất động cơ lớn, hệ thống giảm sóc khi vận chuyển hàng hóa được thử nghiệm khắt khe trong môi trường thật trên nhiều địa hình trước khi xuất xưởng. Tải trọng lên tới 946 kg giúp chiếc xe có sức chuyên chở tốt nhất trong phân khúc bán tải.


    Tích hợp những công nghệ mới nhất của Ford: Hệ thống kiểm soát hành trình chủ động có khả năng điều chỉnh vận tốc xe tùy mật độ giao thông giúp bạn an tâm khi lái đường trường; công nghệ cảnh báo va chạm bằng hình ảnh, âm thanh giúp hạn chế tối đa các rủi ro, chức năng cảnh báo chuyển làn khiến bạn không bao giờ đi sai hướng. New Ford Ranger 2020 xem nhẹ mọi thử thách, bất chấp mọi điều kiện khắc nghiệt với khả năng lội nươc vô địch lên đến 800mm, cầu sau giúp lực kéo tối đa khi di chuyển nên dù bùn đất hay những con dốc cung không thể ngăn cản với khoảng sáng gầm xe lên tới 237 mm.


    Lái xe an tâm làm chủ hành trình trên Ranger 2020 hoàn toàn mới với hệ thông cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát chống lật xe, hệ thống khởi hành ngang dốc, kiểm soát chống trượt, kết nối trên từng cây số với kết nối SYNC 3, hệ thống phát wifi ngay trên xe giúp mọi người thoải mái lướt web. Công suất tăng lên 118kW với động cơ Turbo 2.2L TDCi, 147kW với động cơ Turbo 2.0L TDCi nhưng tiêu hao xăng dầu lại giảm là 1 đột phá trên chiếc Ford Ranger 2020.

    Ford Ranger
    Ford Ranger
    Ford Ranger
    • Doanh số: 1.548 xe
    • Giá: 720 - 910 triệu tùy phiên bản

    Toyota Corolla Cross 2020 là mẫu 5 chỗ gầm cao hạng B hoàn toàn mới được Toyota Việt Nam ra mắt chính thức vào tháng 8/2020. Ngay sau khi trình làng, Toyota Cross 2020 thu hút được sự quan tâm lớn từ người dùng khi sở hữu thiết kế nhiều điểm nhấn, nội thất rộng rãi, là mẫu xe thứ hai sử dụng nền tảng khung gầm TNGA (sau Toyota Camry), là xe đầu tiên trang bị gói an toàn Toyota Safety Sense hiện đại và đặc biệt có thêm tuỳ chọn động cơ hybri.


    Đầu xe Toyota Corolla Cross 2020 thu hút với lưới tản nhiệt hình thang ngược cỡ lớn, tạo hình 3D bắt mắt. Cụm đèn trước thanh mảnh kéo dài sắc sảo. Toàn bộ cản dưới bằng nhựa đen nhám mở rộng hầm hố. Thân xe Toyota Corolla Cross 2020 có form dáng đẹp, khá sang với kiểu đầu xe thon dài. Những đường nét thiết kế gân guốc tiếp tục được sử dụng càng tạo cảm giác năng động, thể thao. Đuôi xe Toyota Corolla Cross 2020 ấn tượng không kém với những đường nhấn nhá góc cạnh. Cụm đèn hậu theo phong cách thanh mảnh sắc sảo tương tự đèn trước, nổi bật với dạng khối 3D có dải phanh LED hình L ngược. Cả 2 đèn được kết nối với nhau bằng 1 thanh chrome bản to cho cảm giác khá cao cấp. Cản sau cũng sử dụng nhựa đen nhám khoẻ khoắn và cứng cáp.


    Với kích thước lớn, nhất là chiều dài cơ sở đến 2.640 mm – dài nhất trong phân khúc crossover SUV hạng B hiện nay, Toyota Corolla Cross 2020 mở ra một không gian nội thất rộng rãi ở cả 2 hàng ghế. Hệ thống ghế ngồi Toyota Corolla Cross 2020 được bọc da đục lỗ ở cả 3 phiên bản. Ghế thiết kế tương tự “người anh em” Toyota Camry mới, chủ yếu chú trọng sự thoải mái. Hàng ghế trước Toyota Corolla Cross phần tựa đầu to bản, tựa lưng tạo khối nâng đỡ tốt. Cả 3 phiên bản đều có ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng.

    Toyota Corolla Cross
    Toyota Corolla Cross
    Toyota Corolla Cross
    • Doanh số: 1.528 xe
    • Giá: 559 - 603 triệu tùy phiên bản

    Doanh số bán hàng đạt 1.528 xe trong tháng 10/2020 đã giúp KIA Cerato quay trở lại Top 10 ô tô bán chạy nhất Việt Nam, tăng 512 xe. Với ưu thế giá bán rẻ, thiết kế đẹp đã giúp Kia Cerato duy trì được vị trí dẫn đầu phân khúc sedan hạng C.


    Kia Cerato mới có kích thước tổng thể lần lượt là 4.640mm, 1.440mm và 1.798mm, tức là dài hơn tới 81mm, rộng hơn 19mm và cao hơn 12,7mm so với thế hệ hiện tại. Kích thước lớn hơn đem đến khoảng đầu cho các hành khách ngồi trong cabin, cũng như thể tích khoang hành lý của xe cũng đã gia tăng so với thế hệ cũ. Thân xe Kia Cerato (K3, Forte) thế hệ mới. Phong cách thiết kế fastback đuôi xe được vuốt từ nóc xuống cốp sau. Phần capo được thiết kế dài hơn cùng các đường gân dập nổi chạy dọc thân xe tạo nên một tổng thể cân đối và hài hòa. Phần đuôi xe đã được thu ngắn lại trong khi vòm mui trải thuôn dài hơn về phía sau, đem tới cho Cerato 2020 kiểu dáng như chiếc coupe 4 cửa. Badosoc sau có các nẹp nhựa ở hai bên mô phỏng lại những hốc gió của cản trước, phía trên là cặp đèn hậu LED hiện đại như trên Kia Sportage.


    Tiện nghi Cerato 2020 vẫn khiến khách hàng hài lòng. Đề nổ thông minh start-stop; điều hòa tự động 2 vùng độc lập; hệ thống âm thanh 6 loa; màn hình giải trí LCD; ghế lái chỉnh điện... Động cơ Kia Cerato (Forte, K3) 2020 không có gì thay đổi so với phiên bản hiện tại, bao gồm 2 phiên bản động cơ. Bản động cơ Gamma 1.6L phun xăng đa điểm (128 mã lực/157 Nm) đi kèm hai lựa chọn hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp. Cao cấp hơn là phiên bản sử dụng động cơ 2.0L Nu phun xăng đa điểm (159 mã lực/194 Nm) đi kèm hộp số tự động 6 cấp.

    Kia Cerato
    Kia Cerato
    Kia Cerato
    • Doanh số: 1402 xe
    • Giá: 589 - 719 triệu tùy phiên bản

    Kia Seltos dù được hé lộ từ trước đó khá lâu nhưng trong buổi ra mắt nó vẫn khiến giới chuyên gia và người dùng trầm trồ khen ngợi. Vẻ ngoài vô cùng hào nhoáng quyến rũ, đường nét thiết kế mạnh mẽ.


    Mặc đù được định vị ở phân khúc crossover cỡ nhỏ hạng B-SUV, nhưng thiết kế của Kia Seltos khá nam tính, toát lên vẻ trẻ trung hiện đại, góc cạnh cứng cáp đúng phong cách xe SUV. Thiết kế đầu xe Kia Seltos 2020 vô cùng lôi cuốn. Những điểm đặc trưng của phần đầu xe đó là các bề mặt nổi cơ bắp, các đường gờ gân guốc, lưới tản nhiệt "mũi hổ" đặc trưng của Kia. Hệ thống đèn chiếu sáng/tín hiệu với thiết kế 3D nhiều lớp vô cùng tinh xảo. Thân xe sở hữu những đường nét mạnh mẽ, thể thao, đậm chất SUV được tạo bởi các đường gân dập nổi kết hợp đường viền mạ chrome và ốp vòm bên hông xe năng động. Đặc biệt xe có tới 9 phối màu sắc đa dạng cho khách hàng lựa chọn. Phần đuôi xe SUV Kia Seltos 5 chỗ cũng không hề kém cạnh phía trước khi thiết kế rất công phu. Với diện tích nhỏ nhưng các kỹ sư đã bố trí những mảng góc cạnh khỏe khoắn. Ống xả đôi thể thao và bộ đèn 2 mảnh siêu đẹp là những điểm nhấn ấn tượng.


    Nội thất của Kia Seltos 2020 được thiết kế khá hiện đại đi kèm với nhiều trang bị tiện ích nhắm phục vụ tối đa tập khách hàng trẻ đam mê công nghệ. Cabin được phối màu trắng đen tương phản. Bảng taplo thiết kế vững chãi và hiện đại. Ghế ngồi thiết kế ôm sát với đường chỉ khâu màu đỏ. Bản Premium có ghế lái chỉnh điện. Đèn trang trí với 6 chủ đề và 8 màu khác nhau. Hướng tới những khách hàng trẻ tuổi yêu công nghệ, Kia Seltos 5 chỗ còn có thêm các tùy chọn hệ thống đèn cảm ứng theo nhạc, dàn âm thanh 8 loa thượng hạng Bose... bên trong cabin "rộng và thoải mái như phòng khách".

    KIA Seltos
    KIA Seltos
    KIA Seltos



Công Ty cổ Phần Toplist
Địa chỉ: Tầng 3-4, Tòa nhà Việt Tower, số 01 Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0369132468 - Mã số thuế: 0108747679
Giấy phép mạng xã hội số 370/GP-BTTTT do Bộ Thông tin Truyền thông cấp ngày 09/09/2019
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Duy Ngân
Chính sách bảo mật / Điều khoản sử dụng | Privacy Policy