Top 10 Chứng chỉ tiếng Anh có giá trị nhất hiện nay

Thanh Thúy 989 0 Báo lỗi

Chứng chỉ tiếng Anh được xem là chìa khóa mở ra nhiều cơ hội thành công, giúp bạn có cơ hội đi khắp các nước trên thế giới và thành công hơn trong cuộc sống. ... xem thêm...

  1. Bạn đang phân vân không biết nên chọn học và thi chứng chỉ tiếng Anh nào để đáp ứng yêu cầu công việc hiện tại? Toplist khuyên bạn nên chọn thi chứng chỉ tiếng Anh Ielts. IELTS – International English Language Testing tạm dịch là Kỳ thi quốc tế đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh. Đây là một chứng chỉ tiếng Anh rất phổ biến, quan trọng dành cho những người muốn đi du học Anh, Mỹ, Canada… hay muốn định cư, làm việc lâu dài ở nước ngoài. Đây được xem là chứng chỉ có giá trị tại nhiều trường học và tổ chức trên thế giới, đánh giá chính xác khả năng ngoại ngữ của thí sinh, nên được quốc tế công nhận rộng rãi.


    Bài thi IELTS được sử dụng để đánh giá khả năng ngôn ngữ của người muốn học tập hoặc làm việc tại nơi mà tiếng Anh là ngôn ngữ giao tiếp. Kì thi IELTS được thực hiện bởi:

    • University of Cambridge ESOL – Hội đồng thí khảo tiếng Anh Đại học Cambridge
    • British Council – Hội đồng Anh
    • IDP – Tổ chức giáo dục IDP của Úc


    Bài thi IELTS được thiết kế để đánh giá toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Tùy vào mục đích của mỗi thí sinh mà họ sẽ lựa chọn hình thức thi phù hợp như Academic (học thuật) hay General (tổng quát) và được phân thành các thang điểm khác nhau như sau:

    • 9 – Thông thạo: Bạn đã hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ. Việc sử dụng tiếng Anh của bạn là phù hợp, chính xác, trôi chảy, và bạn hoàn toàn thông hiểu nó.
    • 8 – Rất tốt: Hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, chỉ đôi khi mắc những lỗi như không chính xác, không phù hợp nhưng những lỗi này chưa thành hệ thống. Trong các tình huống lạ có thể sẽ không hiểu. Bạn xử lý tốt với những chủ đề lập luận chi tiết, phức tạp.
    • 7 – Tốt: Nắm vững ngôn ngữ, tuy nhiên đôi khi có sự không chính xác, không phù hợp, không hiểu trong một số tình huống. Nhìn chung bạn xử lý tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu lý luận chi tiết.
    • 6 – Khá: Sử dụng ngôn ngữ tương đối hiệu quả dù có những chỗ không chính xác, không phù hợp, không hiểu. Bạn có thể sử dụng và hiểu ngôn ngữ khá phức tạp, đặc biệt trong các tình huống quen thuộc.
    • 5 – Bình thường: Sử dụng được một phần ngôn ngữ, nắm được ý nghĩa tổng quát trong hầu hết các tình huống, mặc dù bạn có thể mắc nhiều lỗi. Bạn sẽ có thể giao tiếp cơ bản trong lĩnh vực quen thuộc.
    • 4 – Hạn chế: Sử dụng tiếng Anh thành thạo gói gọn trong những tình huống quen thuộc. Bạn thường gặp khó khăn trong việc hiểu, thể hiện và sử dụng các ngôn ngữ phức tạp.
    • 3 – Cực kì hạn chế: Có thể truyền đạt và chỉ hiểu ý nghĩa chung trong các tình huống giao tiếp rất quen thuộc. Thường gặp sự cố trong giao tiếp.
    • 2 – Lúc được lúc không: Không có những giao tiếp thực sự ngoại trừ những thông tin cơ bản nhất với những từ ngữ riêng lẻ hoặc những cú pháp ngắn trong tình huống thông thường. Bạn rất khăn trong việc nói và viết tiếng Anh.
    • 1 – Không biết sử dụng: Hoàn toàn không có khả năng sử dụng tiếng Anh ngoài vài từ riêng lẻ.
    • 0 – Bỏ thi: Bạn không trả lời được bất cứ câu hỏi nào.


    Đặc biệt, chứng chỉ IELTS cũng có hiệu lực trong 2 năm. Tại Việt Nam có 2 tổ chức cung cấp chứng chỉ IELTS có giá trị quốc tế là IDP và British Council – Hội đồng Anh. Bạn có thể đăng ký thi IELTS tại 1 trong 2 địa điểm này.

    Chứng chỉ tiếng Anh IELTS
    Chứng chỉ tiếng Anh IELTS
    Hình ảnh minh họa
    Hình ảnh minh họa

  2. Có lẽ đối với các bạn sinh viên không còn quá xa lạ với cái tên TOEIC. TOEIC hay còn gọi là Test of English for International Communication, tạm dịch: “Bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế”, do “Viện khảo thí giáo dục Hoa Kỳ” – ETS phát triển. Chứng chỉ này nhằm đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh dành cho những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ (không phải tiếng mẹ đẻ). Nếu bạn cần chứng chỉ để làm việc ở môi trường quốc tế hoặc sử dụng tiếng Anh để giao tiếp mỗi ngày, thì hãy lựa chọn bằng anh văn TOEIC.


    Đề thi TOEIC được chia làm 4 phần: nghe, nói, đọc, viết. Nhưng phổ biến nhất là phần thi nghe, đọc và thông thường thì các bạn thí sinh chỉ đăng ký thi 2 phần này. Kì thi TOEIC có dạng bài thi trắc nghiệm, diễn ra trong 2 tiếng, gồm 200 câu hỏi chia đều cho 2 phần nghe hiểu và phần đọc hiểu.


    Điểm tối đa cho một bài thi TOEIC là 990 điểm. Các mức điểm tương đương với khả năng sử dụng tiếng anh được tổng hợp như sau:

    • TOEIC 100 điểm – 300 điểm: Trình độ cơ bản. Khả năng giao tiếp tiếng Anh kém.
    • TOEIC 300 điểm – 450 điểm: Bạn Có khả năng hiểu & giao tiếp tiếng Anh mức độ trung bình. Thường là yêu cầu đối với học viên tốt nghiệp các trường nghề, cử nhân các trường Cao đẳng (hệ đào tạo 3 năm).
    • TOEIC 450 điểm – 650 điểm: Bạn có khả năng giao tiếp tiếng Anh ở mức độ khá. Là yêu cầu chung đối với sinh viên tốt nghiệp Đại học hệ đào tạo 4-5 năm.
    • TOEIC 650 điểm– 850 điểm: Bạn có khả năng giao tiếp tiếng Anh mức độ tốt. Thường là yêu cầu đối với cấp trưởng phòng, quản lý điều hành cao cấp, giám đốc trong môi trường làm việc quốc tế.
    • TOEIC 850 điểm – 990 điểm: Mức điểm này bạn có khả năng giao tiếp tiếng Anh rất tốt. Sử dụng gần như người bản ngữ dù tiếng Anh không phải tiếng mẹ đẻ.

    Chứng chỉ TOEIC có hiệu lực trong vòng 2 năm, được công nhận và sử dụng ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, trung tâm cung cấp chứng chỉ TOEIC có bản quyền là IIG. Các trung tâm khác như Bách Khoa, Kinh Tế, VUS, ISC LeeCam vẫn phải thông qua IIG để tổ chức các kỳ thi và cấp chứng chỉ. Vì thế, để đăng ký các bạn có thể tham khảo các trung tâm trên hoặc đến trực tiếp IIG.

    Hình ảnh minh họa
    Hình ảnh minh họa
    Hình ảnh minh họa
    Hình ảnh minh họa
  3. TOEFL là một trong các chứng chỉ quốc tế có giá trị hiện nay, không những thế, mức độ đề thi khá khó và thay đổi qua các năm. Vì vậy, bạn nào đang có ý định du học ở Mỹ thì cần phải nỗ lực nhiều để chinh phục chứng chỉ có giá trị này.


    TOEFL (Test of English as a Foreign Language) là bài kiểm tra tiếng Anh của Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS) nhằm đánh giá trình độ Anh ngữ của những người sử dụng Tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai. TOEFL là bài thi học thuật đánh giá khả năng của học viên với trình độ từ trung cấp đến cao cấp. Vì thế các trường đại học ở Bắc Mỹ, Canada và các nước đang theo hệ thống giáo dục của Mỹ sử dụng TOEFL như một yêu cầu, điều kiện nhập học. Mức độ của đề thi TOEFL khá khó và thay đổi qua các năm nên nếu bạn có ý định du học Mỹ thì cần nỗ lực thật nhiều để nắm được nó trong tay.


    Kết quả bài thi TOEFL được sử dụng cho rất nhiều mục đích khác nhau:

    • Phân loại đầu vào, xếp lớp.
    • Xin cấp Visa đi Úc, New Zealand hoặc Anh.
    • Công việc tốt hơn, thăng tiến trong sự nghiệp.
    • Đánh giá khả năng sử dụng Tiếng Anh cho mục đích đu học
    • Điều kiện tiên quyết cho các chương trình xét học bổng.
    • Đánh giá khả năng sử dụng Tiếng Anh cho mục đích du học.
    • Miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi THPT quốc gia...


    Bài thi TOEFL có tổng thời lượng kéo dài khoảng 3 giờ 10 phút tới 4 giờ 20 phút thông qua 4 phần thi:

    • Đọc: Khoảng 54-72 phút với 30 đến 40 câu hỏi.
    • Nghe: Khoảng 41-57 phút với 28 - 39 câu hỏi
    • Nói: Khoảng 17 phút với 4 câu hỏi
    • Viết: Khoảng 50 phút với 2 câu hỏi

    Mỗi phần có thang điểm từ 0 – 30. Điểm là tổng của cả 4 phần nên sẽ từ 0 – 120.


    Các dạng đề và hình thức thi TOEFL:

    • TOEFL Primary: Là bài thi được thiết kế dành tiêng cho học sinh tiểu học đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh nâng cao và suy luận của trẻ ngay từ lúc nhỏ.
    • TOEFL Junior: Là bài thi được thiết kế dành riêng cho học sinh THCS và đầu THPT đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh học thuật (academic English) và tiếng Anh thường thức (social English).
      Hình thức thi:
    • TOEFL iBT: Là bài thi TOEFL thế hệ mới sử dụng internet để chuyển đề thi từ ETS đến trung tâm tổ chức dự thi. Đề thi TOEFL iBT ra đời đang dần thay thế hoàn toàn dạng thi trên giấy (TOEFL PBT) và dạng thi trên máy tính (CBT).
    • TOEFL CPT: Là bài thi TOEFL trên máy tính, thí sinh không được phép ghi chú khi đang dự thi.
    • TOEFL PBT: Là bài thi TOEFL trên giấy truyền thống sử dụng bút chì hầu như không còn sử dụng nữa trừ một số khu vực không có đủ điều kiện tổ chức thi TOEFL iBP và TOEFL CPT.


    Tại Việt Nam, trung tâm được chấp nhận cung cấp chứng chỉ TOEFL có bản quyền vẫn là IIG. Và chứng chỉ này có giá trị sử dụng trong 2 năm.

    Hình ảnh minh họa
    Hình ảnh minh họa
    Hình ảnh minh họa
    Hình ảnh minh họa
  4. ESOL viết tắt của cụm từ tiếng Anh English for Speakers of Other Languages, có nghĩa là chương trình giảng dạy tiếng Anh cho những người sử dụng ngôn ngữ khác, được đạt tên bởi Florida. Esol được phát triển với mục đích tăng khả năng ngoại ngữ áp dụng cho những quốc gia không sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ. Hệ thống chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge ESOL được hơn 15.000 trường đại học, cao đẳng, doanh nghiệp và tổ chức chính phủ khắp thế giới chấp nhận. Chính vì thế, đây là con đường gần nhất giúp các bạn học sinh, sinh viên tiếp cận với nền tri thức nhân loại cũng như việc mở ra nhiều cơ hội việc làm.


    Khác với chứng chỉ tiếng Anh Toeic, Ielts có thời hạn sử dụng trong 2 năm, Cambridge ESOL có giá trị vĩnh viễn. Đây là loại chứng chỉ hữu ích dành cho các bạn học sinh phục vụ quá trình học tập và làm việc, định cư tại các nước. Các bạn chỉ cần đăng ký dự thi một lần là đã có thể sở hữu chứng chỉ Esol vĩnh viễn.


    Các kì thi của Cambridge ESOL bao gồm:

    • Kỳ thi tiếng Anh cho trẻ em YLE: dành cho các em từ 7 – 12 tuổi, có 3 cấp độ.
      • Starter: cho khối lớp 1 và lớp 2.
      • Movers: cho khối lớp 3 và 4 với các trình độ khó tương đương cấp độ A1 của CEFR.
      • Flyers: cho khối lớp 5 và độ khó tương đương cấp độ A2 của CEFR.
    • Kỳ thi Cambridge Main Suite – Tiếng Anh tổng quát: dành cho học sinh, sinh viên và người lớn, gồm các cấp độ:
      • Chứng chỉ KET – Key English Test: Dành cho thiếu niên và người trưởng thành. Độ khó tương đương từ A2 của Châu Âu. Ở mức độ này thí sinh hiểu cũng như giao tiếp tốt tình hướng cơ bản trong cuộc sống.
      • Chứng chỉ PET – Preliminary English Test: Chứng chỉ này áp dụng cho các thí sinh có trình độ sơ cấp, trung cấp và tương đương B1 Châu Âu. Yêu cầu của trình độ này là thí sinh cần giao tiếp bằng văn nói, viết hằng này một cách tốt hơn Ket.
      • Chứng chỉ FCE – First Certificate in English: Chứng chỉ này tương đương cấp độ B2 Châu Âu. Để đạt được chứng chỉ này trình độ ngoại ngữ của bạn ở mức khá và có khả năng giao tiếp dễ dàng các tình huống, chủ đề khác nhau trong học tập về công việc.
      • Chứng chỉ CAE – Certificate in Advanced English: Trình độ này tương đương C1 của Châu Âu. Ở mức độ này học viên có thể giao tiếp được ở hầu hết các lĩnh vực kể cả chuyên môn.
      • Chứng chỉ CPE – Certificate of Proficiency in English: Đây là mức độ tiếng Anh cao nhất tương đương với C2 của Châu Âu. Ở mức độ này các bạn hoàn toàn giao tiếp tự tin, thuần thục trong tất cả các lĩnh vực đời sống, thậm chí được so sánh với người bản xứ.
    Hình ảnh minh họa
    Hình ảnh minh họa
    Các chứng chỉ tiếng Anh của hệ thống Cambrige ESOL
    Các chứng chỉ tiếng Anh của hệ thống Cambrige ESOL
  5. Chứng chỉ Tesol (Teaching English to Speakers of Other Languages) là một chứng chỉ quốc tế về kỹ năng giảng dạy Tiếng Anh. Khi đạt được chứng chỉ này bạn sẽ được công nhận là có kỹ năng sư phạm chuyên nghiệp. Bạn sẽ có khả năng đứng lớp dạy Tiếng Anh tại đất nước mà Tiếng Anh không phải ngôn ngữ mẹ đẻ. Đó là lý do mà chứng chỉ này rất quan trọng đối với một giáo viên Anh ngữ.


    Điều kiện để tham gia chương trình đào tạo TESOL là:

    • Tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành tiếng Anh.
    • Hoặc có chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên/ TOEIC trên 750 thì được miễn thi đầu vào.
    • Những trường hợp không nằm trong hai đối tượng trên đó là làm bài test đầu vào đạt tối thiểu 6.0 IELTS.

    Với yêu cầu như vậy đã cho thấy người học TESOL phải có kiến thức tiếng Anh rất vững chắc. Người tham gia và có chứng chỉ TESOL được chứng nhận có kỹ năng và phương pháp giảng dạy tiên tiến, hiệu quả theo tiêu chuẩn quốc tế. Hơn nữa, chứng chỉ TESOL được công nhận và sử dụng rộng rãi trên 80 quốc gia, được chấp nhận bởi hơn 1000 trường học, trung tâm ngoại ngữ trên toàn thế giới. Vì thế, nếu bạn có chứng chỉ TESOL, bạn có thể tìm kiếm cơ hội việc làm tốt ở bất cứ quốc gia nào trên thế giới.


    Bằng TESOL để làm gì?

    • Chứng chỉ này còn giúp cho người giáo viên có thể làm chủ lớp học, có thể xử lý mọi tình huống xảy ra. Mang đến cho người giảng viên với những phương pháp giảng dạy cuốn hút hơn.
    • Bằng TESOL cung cấp cho giáo viên những phương pháp sư phạm tiên tiến với tính ứng dụng và thực hành cao chứ không thiên về tính học thuật như những chứng chỉ đào tạo giáo viên khác.
    • Sau khi có bằng tiếng Anh TESOL cơ hội việc làm của học viên cũng trở nên dễ dàng hơn. Nhiều trung tâm tiếng Anh sẵn sàng chi trả mức lương cao gấp đôi, gấp ba cho những người xứng đáng với kỹ năng và chuyên môn của bạn.

    Khác với các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như IELTS, TOEIC… hay các chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực 6 bậc khác đều có thời hạn từ 1 đến 2 năm thì bằng Tesol có thời hạn vĩnh viễn. Nếu bạn thi 1 lần đỗ thì bằng có thể sử dụng cho mục đích công việc giảng dạy những năm tháng về sau mà không phải thi lại.


    Tại Việt Nam bạn có thể đăng ký thi bằng TESOL tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

    Hình ảnh minh họa
    Hình ảnh minh họa
    Hình ảnh minh họa
    Hình ảnh minh họa
  6. Chứng chỉ CELTA viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Certificate in English Language Teaching to Adults (có nghĩa là chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh cho người lớn). Đây là một trong số những loại chứng chỉ chứng nhận khả năng dạy tiếng Anh. Trong các trường hợp bạn muốn dạy cả tiếng Anh cho trẻ em thì cần bổ sung thêm chứng chỉ khác.


    Đối tượng cần chứng chỉ tiếng Anh CELTA:

    • Giáo viên tiếng Anh chưa có nhiều kinh nghiệm giảng dạy.
    • Người có trình độ tiếng Anh thông thạo như người bản ngữ, muốn bổ sung thêm CELTA để giảng dạy tiếng Anh quốc tế.
    • Những người mong muốn nâng cao kỹ năng giảng dạy.

    So với chứng chỉ tiếng Anh TESOL thì chứng chỉ CELTA yêu cầu trình độ cao hơn. Trình độ tiếng Anh của bạn cần đạt được là 7.0 IELTS trở lên hoặc có thể sử dụng tiếng Anh thông thạo như người bản xứ. Để dự thi học viên cần làm các bài test trình độ, viết các bài luận đồng thời tham gia phỏng vấn.

    Đối với một khóa học CELTA có thể kéo dài 4-5 tuần hoặc hơn. Tổng thời gian học có thể 120-200 giờ, trong đó có ít nhất 6 giờ thức hành và 4 bài viết luận. Nội dung học của chứng chỉ tiếng Anh CELTA cũng tương tự TESOL nhưng kèm theo chi tiết hơn. Lồng ghép với các nội dung học lý thuyết là các buổi thực hành, kèm theo cả tư sư phạm và triết lý giáo dục để giảng dạy cho những đối tượng là người lớn.
    Chứng chỉ CELTA
    Chứng chỉ CELTA
    Chứng chỉ CELTA
    Chứng chỉ CELTA
  7. Chứng chỉ TEFL (Teaching English as a Foreign Language) – giảng dạy tiếng Anh như một ngoại ngữ là chứng chỉ tương đối mới, có những đặc tính linh hoạt hơn trong giảng dạy tiếng Anh ở nước ngoài hoặc tại đất nước mà tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ. Tuy nhiên chứng chỉ này có chủ đề rộng hơn, mức độ chuyên sâu hơn. Với người bản địa nói tiếng Anh, yêu cầu tiếng Anh đầu vào khá đơn giản, chỉ cần hết chương trình trung học mà thôi. Nhưng đối với những học viên từ các nước không nói tiếng Anh như Việt Nam, nền tảng tiếng Anh của bạn phải đủ tốt – tương đương IELTS 7.5.


    Một khóa học TEFL chuẩn sẽ cung cấp cho giảng viên tương lai toàn bộ nghiệp vụ sư phạm cần thiết: bao gồm cách chuẩn bị giáo án phù hợp với từng đối tượng học viên, sắp xếp lớp học, chọn lọc học liệu, xây dựng các hoạt động sáng tạo, phương pháp kiểm tra đánh giá học viên… góp phần xây dựng nền tảng cơ bản để giảng viên tự tin đứng lớp ở mọi cấp độ. Với các khóa đào tạo TEFL, giảng viên sẽ học được phương pháp lồng ghép các hoạt động ứng dụng ngôn ngữ trong chính bài giảng. Đồng thời được chuẩn bị và định hướng về các tình huống trong lớp học, cũng như cách xây dựng kế hoạch bài giảng (lesson plan) chi tiết, khoa học và hấp dẫn cho từng buổi học. Tất cả nhằm giúp cho học viên có hứng khởi và tiếp thu bài tốt hơn.


    Sau khi hoàn thành chương trình TEFL, bạn có cơ hội cao hơn để trúng tuyển vào các vị trí trong các cơ sở giáo dục ở mọi cấp độ từ mầm non, tiểu học, trung học tới cao đẳng đại học. Bạn cần chứng tỏ kinh nghiệm trước nhà tuyển dụng, trong khi đó bằng cấp chuyên môn sẽ chứng minh bạn được đào tạo bài bản, kinh nghiệm giảng dạy như thế nào, bởi số năm đứng lớp thường được nhiều trường xem trọng và học viên cũng an tâm hơn khi chọn lựa.

    Chứng chỉ TEFL
    Chứng chỉ TEFL
    Chứng chỉ TEFL
    Chứng chỉ TEFL
  8. Chứng chỉ DELTA (Diploma in Teaching English to Speakers of Other Languages) là văn bằng dạy ngoại ngữ là tiếng Anh cho người lớn được hội đồng khảo thi Cambridge đưa ra. Hiện nay DELTA đã thay thế cho DTEFLA. DELTA là sự kết hợp nâng cao giữa lý thuyết và thực hành nhằm phát triển chuyên môn cho các giáo viên tiếng Anh có ít nhất một năm kinh nghiệm. Nó cung cấp cho bạn các kỹ năng và kỹ thuật chuyên môn hữu ích trong việc giảng dạy.


    Đối tượng cần chứng chỉ DELTA:

    • Giáo viên dạy tiếng Anh đã dạy ít nhất một năm
    • Các giáo viên dạy tiếng Anh muốn nắm giữ các vai trò cao cấp hơn như trưởng phòng tiếng Anh và đào tạo giáo viên.
    • Giáo viên có kinh nghiệm muốn mở rộng chuyên môn của mình trong một lĩnh vực chuyên môn.
    • Những người nói tiếng Anh bằng ngôn ngữ thứ nhất và những người không nói tiếng mẹ đẻ có Trình độ CEFR từ C1 trở lên.
    • DELTA phù hợp để giảng dạy cho mọi lứa tuổi, từ học viên nhỏ tuổi đến người lớn.

    Kỳ thi DELTA có thể được hoàn thành ở bất kì giai đoạn nào trong sự nghiệp giáo viên của bạn. Kỳ thi phù hợp với những giáo viên đang giảng dạy tiếng Anh cho người lớn, học sinh tiểu học và trung học, và dành cho các thí sinh quốc tế mà tiếng Anh không phải tiếng bản ngữ hoặc cho chính các giáo viên bản ngữ.

    Chứng chỉ DELTA
    Chứng chỉ DELTA
    Chứng chỉ DELTA
    Chứng chỉ DELTA
  9. Aptis là bài thi kiểm tra tiếng Anh hiện đại và linh hoạt dựa trên các nghiên cứu mới nhất về khảo thí tiếng Anh của Hội đồng Anh – một tổ chức uy tín với hơn 70 năm kinh nghiệm về kiểm tra tiếng Anh trên toàn cầu. Bài thi Aptis có thể đánh giá trình độ tiếng Anh đầy đủ ở cả 4 kỹ năng ngôn ngữ – Nghe, Nói, Đọc, Viết. Bài thi cũng kết hợp với việc kiểm tra Ngữ pháp và Từ vựng. Thiết kế của bài thi Aptis đáp ứng được nhu cầu đa dạng của các tổ chức (nhà tuyển dụng, đơn vị đào tạo…) và cá nhân trên toàn thế giới.

    Ra đời vào năm 2012, Aptis đã có mặt tại hơn 85 quốc gia trên thế giới. Điểm đặc biệt của bài thi Aptis là hình thức thi (format) trên máy tính với nội dung rất linh hoạt, chi phí hợp lý và cho kết quả có nhanh chóng. Kết quả Aptis được quy đổi trực tiếp sang Khung chuẩn Ngoại ngữ Châu Âu (CEFR) và tương thích với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam. Đánh giá được đầy đủ các cấp độ từ A1, A2, B1, B2 đến C1 và C2.


    Bài thi Aptis bao gồm Hợp phần Ngữ pháp và Từ vựng bắt buộc, và bốn kỹ năng ngôn ngữ: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Thí sinh sẽ hoàn thành một bài kiểm tra ngữ pháp và từ vựng bắt buộc và các hợp phần kĩ năng tiếng Anh được lựa chọn.

    Chứng chỉ tiếng Anh Aptis
    Chứng chỉ tiếng Anh Aptis
    Chứng chỉ tiếng Anh Aptis
    Chứng chỉ tiếng Anh Aptis
  10. Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP là một trong các chứng chỉ tiếng Anh được coi là thước đo ngoại ngữ đối với mọi người hiện nay. VSTEP là từ tiếng Anh viết tắt của cụm Vietnamese Standardized Test of English Proficiency. Chứng chỉ VSTEP do các trường ủy quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp và được tổ chức với mục đích đánh giá năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho người Việt Nam, tương đương với trình độ A1, A2, B1, B2, C1 và C2.


    Tấm bằng VSTEP đánh giá năng lực tiếng Anh theo 6 bậc, 3 cấp độ:

    • Trình độ sơ cấp – 2 bậc: Bậc 1 và 2
    • Trình độ trung cấp – 2 bậc: Bậc 3 và 4
    • Trình độ cao cấp – 2 bậc: Bậc 5 và 6

    Bài thi VSTEP – Đánh giá năng lực tiếng Anh theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam được chia thành 4 phần, đó là: Nghe – Nói – Đọc – Viết. Mỗi bài thi VSTEP.3-5 của các thí sinh sẽ được chấm trên thang điểm 10 tùy theo từng kỹ năng và được làm tròn đến 0.5 điểm. Điểm bài thi 4 kỹ năng làm tròn đến 0.5 sẽ được sử dụng để quy ra 3 bậc tương ứng với B1, B2 và C1.

    Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP
    Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP
    Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP
    Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP




Công Ty cổ Phần Toplist
Địa chỉ: Tầng 3-4, Tòa nhà Việt Tower, số 01 Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0369132468 - Mã số thuế: 0108747679
Giấy phép mạng xã hội số 370/GP-BTTTT do Bộ Thông tin Truyền thông cấp ngày 09/09/2019
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Duy Ngân
Chính sách bảo mật / Điều khoản sử dụng | Privacy Policy