Top 8 Công dụng và lưu ý khi sử dụng Becalim

Hoàng Thanh 66 0 Báo lỗi

Becalim là sản phẩm được chỉ định điều trị các trường hợp liên quan đến tăng cholesterol máu. Công dụng của Becalim là gì? Cần lưu ý những gì khi sử dụng sản ... xem thêm...

  1. Becalim thuộc nhóm sản phẩm tim mạch. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Becamex - VIỆT NAM. Với thành phần chính bao gồm Ciprofibrate hàm lượng 100mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên. Sản phẩm được bào chế ở dạng viên nén bao phim, quy cách đóng gói dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.


    Thông tin về thành phần Ciprofibrate

    Dược lý

    • Ciprofibrate là một dẫn chất của acid fibric, có tác dụng điều chỉnh lipid huyết cụ thể là hạ cholesterol và triglycerid huyết trong các chứng rối loạn lipid huyết. Sự giảm cholesterol huyết bởi ciprofibrate là do giảm tạo ra các lipoprotein có tỷ trọng thấp (VLDL và LDL) do ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan và tăng sản xuất HDL-cholesterol (có tác dụng bảo vệ mạch). Hai hiện tượng này góp phần cải thiện sự phân bố cholesterol trong huyết tương, làm giảm rõ rệt tỷ lệ: (VLDL+LDL)/HDL là tỷ lệ thường tăng mạnh trong các chứng tăng lipid huyết gây vữa động mạch.

    Dược động học

    • Ciprofibrate dễ hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt trong vòng 2 giờ sau khi uống. sản phẩm liên kết mạnh với protein huyết tương và có thể chiếm chỗ và đẩy một số sản phẩm khác ra khỏi vị trí gắn kết, vì vậy nên điều chỉnh liều lượng của những sản phẩm này, nhất là các kháng vitamin K.
    • Nửa đời trong huyết tương của ciprofibrate khoảng 17 giờ. Vì vậy có thể dùng sản phẩm mỗi ngày 1 lần. Ciprofibrate được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi và dạng liên hợp glucuronic. Nửa đời thải trừ thay đổi từ 38 đến 86 giờ ở người bệnh điều trị dài hạn. Ciprofibrate không bị tích lũy, các nồng độ trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều được dùng. Ở người suy thận nặng, sự thanh thải của ciprofibrate bị giảm và nửa đời thải trừ tăng khoảng gấp đôi. Suy thận nhẹ làm chậm sự bài tiết nhưng không làm giảm mức độ bài tiết của ciprofibrate qua nước tiểu. Sự thanh thải của ciprofibrate không bị ảnh hưởng bởi thẩm tách huyết.
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm
    Hình ảnh minh họa sản phẩm

  2. Chỉ định:

    • Điều trị tăng cholesterol huyết (typ IIa) và tăng triglycerid huyết nội sinh ở người lớn, riêng biệt (typ IV) hoặc phối hợp (các typ IIb và III) khi chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt chưa cho kết quả đầy đủ, nhất là cholesterol huyết vẫn cao sau khi ăn kiêng và/hoặc khi có những yếu tố nguy cơ kết hợp. Vẫn cần tiếp tục chế độ ăn kiêng khi dùng sản phẩm.

    Chống chỉ định:

    • Người có tiền sử mẫn cảm với hoạt chất Ciprofibrate và các tá dược khác có trong thành phần của sản phẩm.
    • Phụ nữ đang ở giai đoạn thai kỳ và cho con bú.
    • Trẻ em dưới 12 tuổi.
    • Người bệnh có tình trạng bệnh lý suy gan hoặc suy thận mức độ nặng.
    Sản phẩm chỉ định điều trị tăng cholesterol huyết (typ IIa)
    Sản phẩm chỉ định điều trị tăng cholesterol huyết (typ IIa)
    Chống chỉ định dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi
    Chống chỉ định dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi
  3. Cách dùng sản phẩm như thế nào?

    • Phối hợp với chế độ ăn kiêng, ciprofibrate là một liệu pháp chữa triệu chứng dài hạn. cần được giám sát hiệu quả định kỳ.
    • Uống nguyên viên sản phẩm với nước lọc.
    • Không nghiền nát, bẻ nhỏ viên sản phẩm.

    Liều lượng

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Dùng với liều 100mg/ ngày.
    • Đối với người bệnh có suy thận mức độ nhẹ và trung bình: Liều dùng là 100mg mỗi 2 ngày.

    Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để sử dụng sản phẩm đạt hiệu quả cao nhất. Không nên uống quá liều, lạm dụng sản phẩm.

    Phối hợp dùng sản phẩm với chế độ ăn kiêng
    Phối hợp dùng sản phẩm với chế độ ăn kiêng
    Người suy thận có liều lượng dùng riêng
    Người suy thận có liều lượng dùng riêng
  4. Những tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình sử dụng sản phẩm:

    Thường gặp

    • Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy.

    Ít gặp

    • Thần kinh: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, ngủ gà.
    • Da: Ban da, ngứa, mày đay, rụng tóc, mẫn cảm ánh sáng.
    • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng enzym gan.
    • Cơ: Cảm giác đau cơ, yếu mệt, viêm cơ, tăng CPK.

    Hiếm gặp

    • Gan: Sỏi mật.
    • Sinh dục: Mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng.
    • Cơ: Tiêu cơ vân.

    Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của sản phẩm Becalim. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Becalim không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Trong khi dùng sản phẩm có thể xuất hện cảm giác chán ăn
    Trong khi dùng sản phẩm có thể xuất hện cảm giác chán ăn
    Viêm cơ là một trong những tác dụng phụ của sản phẩm
    Viêm cơ là một trong những tác dụng phụ của sản phẩm
  5. Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều sản phẩm thường dễ xảy ra tương tác sản phẩm dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

    Khi dùng sản phẩm, có thể xảy ra các tương tác giữa Becalim và các sản phẩm như:

    • Sản phẩm chống đông máu.
    • Sản phẩm trị đái tháo đường.
    • Sản phẩm ngừa dùng đường uống.
    • Các sản phẩm điều trị tăng Cholesterol máu khác.

    Vì vậy, cần thận trọng khi phối hợp các sản phẩm này trong quá trình điều trị bằng Becalim.

    Tương tác với  sản phẩm chống đông máu
    Tương tác với sản phẩm chống đông máu
    Hình ảnh minh họa tương tác sản phẩm
    Hình ảnh minh họa tương tác sản phẩm
  6. Những lưu ý và thận trọng khi sử dụng Becalim

    • Các tổn thương cơ, kể cả tiêu cơ vân đã được thông báo khi dùng các fibrat. Các ADR này xảy ra nhiều hơn khi bị suy thận hoặc hạ albumin huyết, thí dụ trong trường hợp hội chứng thận hư. Phải nghĩ đến tổn thương cơ ở bất kỳ người bệnh nào thấy đau cơ lan tỏa, cơ nhạy cảm đau và/hoặc creatinphosphokinase tăng (trên gấp 5 lần bình thường), phải ngừng sản phẩm và hỏi ý kiến thầy thuốc. Nguy cơ tổn thương cơ có thể tăng lên trong trường hợp phối hợp với một fibrat khác hoặc với một sản phẩm ức chế HMG-CoA reductase (statin). Tổn thương cơ phụ thuộc vào liều dùng, liều hàng ngày của ciprofibrate không được vượt quá 100 mg.
    • Giảm năng tuyến giáp có thể là nguyên nhân của rối loạn lipid huyết cần phải được chẩn đoán và điều chỉnh trước khi điều trị với Becalim. Hơn nữa, bệnh này là một yếu tố nguy cơ của bệnh cơ, có thể làm tăng độc tính của fibrat đối với cơ.
    • Ở trẻ em, tính vô hại của điều trị dài hạn của ciprofibrate chưa được chứng minh và các tác dụng trên sự phát triển của một cơ thể đang lớn chưa được biết rõ, vì vậy chỉ nên dùng ciprofibrate khi có rối loạn lipid nặng và có đáp ứng với sản phẩm.
    • Nếu sau một thời gian dùng sản phẩm(3 đến 6 tháng) mà không giảm được nồng độ lipid huyết thanh ở mức độ thỏa đáng, thì cần xem xét cách điều trị bổ sung hoặc phác đồ điều trị khác. Ở một số người bệnh, thấy có tăng nhất thời các enzym gan. Vì vậy cần kiểm tra đều đặn các enzym gan, cứ 3 tháng một lần, trong 12 tháng đầu điều trị. Nếu AST và ALT tăng hơn gấp 3 lần giới hạn trên của bình thường, thì phải ngừng điều trị Becalim.
    • Nếu kết hợp điều trị với các sản phẩm chống đông máu loại uống, cần thường xuyên kiểm tra tỷ lệ prothrombin và giám sát INR.
    • Điều chỉnh liều của sản phẩm chống đông máu trong thời gian điều trị Becalim và 8 ngày sau khi ngừng Becalim.

    Thời kỳ mang thai

    • Cho tới nay, trên lâm sàng, chưa thấy có bất kỳ tác dụng gây dị dạng hoặc gây độc hại với thận. Tuy vậy việc theo dõi ảnh hưởng của Becalim đối với thai chưa đủ để loại trừ mọi nguy cơ.
    • Không có chỉ định kê đơn các fibrat cho phụ nữ mang thai, trừ các trường hợp tăng triglycerid nhiều (> 10 g/lít) mà chưa hiệu chỉnh được đầy đủ bằng chế độ ăn kiêng, có thể có nguy cơ viêm tụy cấp cho người mẹ.

    Thời kỳ cho con bú

    • Chưa có thông tin về sự phân bố của Becalim vào sữa mẹ, nên không chỉ định ciprofibrate cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.
    Giảm năng tuyến giáp có thể là nguyên nhân của rối loạn lipid huyết cần phải được chẩn đoán và điều chỉnh trước khi điều trị với Becalim
    Giảm năng tuyến giáp có thể là nguyên nhân của rối loạn lipid huyết cần phải được chẩn đoán và điều chỉnh trước khi điều trị với Becalim
    Lưu ý sử dụng sản phẩm cho phụ nữ đang cho con bú
    Lưu ý sử dụng sản phẩm cho phụ nữ đang cho con bú
  7. Trường hợp quá liều

    • Khi quá liều sản phẩm so với chỉ định của bác sĩ, bệnh nhân thường gặp các triệu chứng quá liều như buồn ngủ, co giật, khó thở, suy giảm ý thức, suy hô hấp, nhịp tim nhanh,... Người bệnh nên ngừng dùng Becalim và thông báo cho bác sĩ điều trị.
    • Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ các sản phẩm đang dùng, bao gồm cả sản phẩm kê toa và không kê toa.

    Trường hợp quên liều

    • Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng sản phẩm hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
    Dùng quá liều có thể gây ra khó thở
    Dùng quá liều có thể gây ra khó thở
    Không nên quên liều trong khi sử dụng sản phẩm
    Không nên quên liều trong khi sử dụng sản phẩm
  8. Bảo quản sản phẩm như thế nào?

    • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
    • Để xa tầm tay trẻ em.
    • Trước khi sử dụng kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
    • Không tự ý vứt sản phẩm ra môi trường khi chưa có sự cho phép của cấp trên.
    Không nên sử dụng sản phẩm khi đã quá hạn
    Không nên sử dụng sản phẩm khi đã quá hạn
    Không nên lấy sản phẩm ra khỏi hộp
    Không nên lấy sản phẩm ra khỏi hộp



Công Ty cổ Phần Toplist
Địa chỉ: Tầng 3-4, Tòa nhà Việt Tower, số 01 Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0369132468 - Mã số thuế: 0108747679
Giấy phép mạng xã hội số 370/GP-BTTTT do Bộ Thông tin Truyền thông cấp ngày 09/09/2019
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Duy Ngân
Chính sách bảo mật / Điều khoản sử dụng | Privacy Policy