Top 5 giáo án Thằn lằn xanh và tắc kè - Tiếng Việt 4 kết nối tri thức hay nhất
Bạn đang tìm kiếm những giáo án Thằn lằn xanh và tắc kè cho lớp 4 vừa đầy đủ kiến thức vừa hấp dẫn để kết nối tri thức cho học sinh? Bài viết tổng hợp các giáo ... xem thêm...án chi tiết, sáng tạo, kết hợp các phương pháp đọc, viết, nói, nghe và thảo luận, giúp học sinh hiểu sâu câu chuyện, phát triển năng lực ngôn ngữ, tư duy sáng tạo và rèn luyện kỹ năng xã hội hiệu quả.
-
giáo án Thằn lằn xanh và tắc kè - mẫu 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Kiến thức- HS đọc đúng và diễn cảm bài Thằn lằn xanh và tắc kè, nhấn giọng các từ ngữ biểu cảm, thể hiện cảm xúc nhân vật.
- Nhận biết bối cảnh, diễn biến sự việc qua lời kể. Hiểu được suy nghĩ, cảm xúc của thằn lằn xanh và tắc kè, cũng như bài học về việc mỗi loài có môi trường sống phù hợp với đặc điểm riêng.
- Biết phân loại và nhận diện danh từ theo nghĩa.
- Biết chỉnh sửa bài viết đoạn văn dựa trên nhận xét của GV.
- Hình thành thái độ trân trọng sự khác biệt, môi trường sống, biết chia sẻ và tôn trọng người khác.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực riêng: Ngôn ngữ, văn học; cảm nhận câu văn hay và ý nghĩa sâu sắc của truyện.
- Trân trọng vẻ đẹp cuộc sống quanh mình; biết quan sát và tôn trọng thiên nhiên.
- GV: SGV, SHS, tranh ảnh minh họa truyện, máy chiếu (nếu có), tranh minh họa bài tập luyện từ và câu.
- HS: SHS, tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm về thằn lằn xanh, tắc kè; đồ dùng học tập theo yêu cầu GV.
- GV chiếu tranh các loài động vật và yêu cầu HS mô tả môi trường sống điển hình của chúng.
- GV đặt câu hỏi mở: “Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sống của thằn lằn và tắc kè bị đổi chỗ?”
- HS thảo luận nhóm, trả lời trước lớp.
- GV tổng kết: Mỗi loài có môi trường sống phù hợp, việc thay đổi sẽ gây khó khăn cho sinh tồn.
Mục tiêu: HS đọc đúng, diễn cảm, nhấn giọng phù hợp. Cách tiến hành:- GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ thể hiện cảm xúc.
-
HS luyện đọc:
- Các từ dễ phát âm sai: thằn lằn, tắc kè, bụi cỏ, đối lại, trở lại.
- Nghỉ hơi đúng chỗ dấu câu.
- Nhấn giọng: “Ồ, một người bạn mới!”, “Tớ chán những bức tường lắm rồi!”
- Phân vai đọc: người dẫn chuyện, thằn lằn xanh, tắc kè.
- HS đọc theo cặp hoặc nhóm 3, luyện đọc nhiều lượt.
- GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm, ngắt câu, biểu cảm.
-
Câu 1: Thằn lằn xanh và tắc kè giới thiệu gì khi gặp nhau lần đầu?
- HS đọc thầm, trao đổi nhóm, phát biểu.
- GV chốt: Giới thiệu tên và thói quen sống (ban ngày/ban đêm).
-
Câu 2: Tại sao các bạn muốn đổi cuộc sống cho nhau?
- HS tìm từ ngữ thể hiện mong muốn đổi môi trường.
- GV chốt: Hai bạn cảm thấy môi trường quen thuộc nhàm chán, tò mò với cuộc sống khác.
-
Câu 3: Các bạn nhận ra gì sau khi thay đổi môi trường sống?
- HS tìm chi tiết: thằn lằn xanh không bám dính như tắc kè, tắc kè không chịu được nóng ban ngày.
- GV rút ra bài học: Mỗi loài có môi trường sống phù hợp.
-
Câu 4: Cảm giác khi trở về môi trường quen thuộc?
- HS trao đổi nhóm, phát biểu.
- GV tổng kết: Vui vẻ, thích thú với cuộc sống quen thuộc, trân trọng đặc điểm bản thân.
-
Câu 5: Tìm đoạn văn minh họa các ý sau:
a) Vui vẻ trở lại cuộc sống của mình.
b) Thằn lằn xanh không thích nghi được cuộc sống của tắc kè.
c) Tắc kè không chịu được cuộc sống của thằn lằn xanh.- HS đọc tìm đoạn, đọc phân vai, nhận xét lẫn nhau.
- GV hướng dẫn phân loại danh từ trong truyện: danh từ chỉ loài vật, địa điểm, hành động.
- HS viết đoạn văn nêu suy nghĩ về môi trường sống phù hợp.
- HS trao đổi, chỉnh sửa bài theo nhận xét GV.
- Thảo luận: “Nếu em là thằn lằn xanh hay tắc kè, em sẽ chọn môi trường sống nào?”
- GV mở rộng: Khuyến khích HS nhận ra giá trị đặc điểm riêng của bản thân và tôn trọng khác biệt của mọi người.
- HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
- GV nhận xét quá trình đọc, diễn cảm, phân vai và trả lời câu hỏi.
- Dặn HS về nhà: đọc lại truyện, tìm thêm các loài vật khác với môi trường sống đặc trưng.

-
giáo án Thằn lằn xanh và tắc kè - mẫu 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Kiến thức- HS đọc đúng, đọc diễn cảm bài Thằn lằn xanh và tắc kè, nhấn giọng các từ thể hiện tâm trạng, cảm xúc.
- Nhận biết bối cảnh, diễn biến sự việc và cảm xúc của nhân vật trong từng tình huống.
- Hiểu bài học: mỗi loài có đặc điểm riêng và môi trường sống phù hợp, cần trân trọng bản thân và người khác.
- Nhận diện một số nhóm danh từ theo nghĩa: danh từ chỉ vật, loài vật, địa điểm, thời gian.
- Viết đoạn văn nêu ý kiến, chỉnh sửa dựa trên nhận xét GV.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận, đóng vai, trình bày ý kiến nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thử thay đổi môi trường sống, phân tích hậu quả.
- Năng lực ngôn ngữ và văn học: Biết cảm nhận, phân tích câu văn, lời thoại hay.
- Trân trọng bản thân, bạn bè, môi trường sống; biết chia sẻ và đồng cảm.
- GV: SGV, SHS, tranh ảnh minh họa, video thằn lằn xanh và tắc kè, máy chiếu, bảng phụ.
- HS: SHS, tranh, giấy màu, bút dạ, dụng cụ học tập.
- GV chiếu hình ảnh thằn lằn xanh và tắc kè, yêu cầu HS quan sát: màu sắc, đặc điểm cơ thể, môi trường sống.
- HS trả lời: Loài nào sống ban ngày? Loài nào sống ban đêm?
- GV đặt câu hỏi mở: “Nếu hai bạn đổi môi trường, điều gì sẽ xảy ra?”
- HS trả lời nhóm, trình bày trước lớp. GV ghi bảng các dự đoán.
- GV đọc mẫu, nhấn giọng từ ngữ thể hiện cảm xúc: “Ồ, một người bạn mới!”, “Tớ chán những bức tường lắm rồi”.
- HS luyện đọc theo cặp/nhóm 3: phân vai người dẫn chuyện, thằn lằn xanh, tắc kè.
- HS luân phiên đọc phân vai, GV nhận xét: giọng đọc, ngắt câu, nhấn mạnh cảm xúc.
- Mở rộng: HS thử đọc với biểu cảm hài hước hoặc giọng buồn bã, so sánh cảm xúc khác nhau.
- GV chia lớp thành nhóm 4-5 HS, mỗi nhóm nhận vai: thằn lằn xanh hoặc tắc kè.
- Mỗi nhóm “di chuyển” từ môi trường quen thuộc sang môi trường của bạn (dùng khu vực lớp, bàn ghế, giấy màu tượng trưng).
- HS mô tả cảm giác: đi kiếm thức ăn, leo trèo, chịu nắng/ban đêm.
-
GV hướng dẫn HS thảo luận:
- Khó khăn gặp phải khi đổi môi trường.
- So sánh với cuộc sống trước đây.
- HS chia sẻ cảm nhận trước lớp, GV tổng kết: Mỗi loài có đặc điểm phù hợp môi trường riêng, trân trọng sự khác biệt.
-
GV đọc câu hỏi, HS thực hiện theo trình tự:
- Câu 1: Thằn lằn xanh và tắc kè giới thiệu gì lần đầu gặp nhau?
- Câu 2: Tại sao muốn đổi cuộc sống?
- Câu 3: Nhận ra điều gì khi đổi môi trường?
- Câu 4: Cảm giác khi trở về môi trường quen thuộc?
-
Câu 5: Tìm đoạn văn minh họa:
a) Vui vẻ trở lại.
b) Thằn lằn xanh không thích nghi.
c) Tắc kè không chịu được.
- HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi nhóm, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, rút ra bài học: hiểu môi trường sống phù hợp, trân trọng đặc điểm bản thân, tôn trọng khác biệt người khác.
- GV yêu cầu HS tìm danh từ trong truyện: danh từ chỉ loài vật, vật dụng, địa điểm, thời gian.
- HS viết đoạn văn mô tả cuộc sống một ngày nếu là thằn lằn xanh hoặc tắc kè.
- HS trao đổi bài, chỉnh sửa dựa trên nhận xét nhóm và GV.
- GV đọc một số bài mẫu, nhận xét cách diễn đạt, cảm xúc, sáng tạo.
- Thảo luận nhóm: “Nếu em là thằn lằn xanh hay tắc kè, em sẽ chọn môi trường sống nào? Tại sao?”
- HS trình bày ý kiến, GV tổng kết: Mỗi người có đặc điểm riêng, cần chọn môi trường sống phù hợp và trân trọng sự khác biệt của người khác.
- HS kể lại câu chuyện theo vai, diễn cảm, nhấn mạnh cảm xúc.
- GV nhận xét quá trình đọc, đóng vai, trả lời câu hỏi, viết sáng tạo.
- Dặn HS về nhà: đọc lại truyện, chuẩn bị kể lại câu chuyện bằng lời của mình hoặc vẽ tranh minh họa.

-
giáo án Thằn lằn xanh và tắc kè - mẫu 3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Kiến thức- HS đọc đúng, diễn cảm bài Thằn lằn xanh và tắc kè, biết nhấn giọng các từ ngữ thể hiện tâm trạng và cảm xúc nhân vật.
- Nhận biết diễn biến câu chuyện, bối cảnh, hành vi và suy nghĩ của các nhân vật.
- Hiểu bài học: mỗi loài có đặc điểm riêng và môi trường sống phù hợp; cần trân trọng bản thân và người khác.
- Biết nhận diện danh từ theo nghĩa: danh từ chỉ loài vật, địa điểm, hành động.
- Viết đoạn văn ngắn nêu cảm xúc hoặc suy nghĩ của nhân vật.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận, trình bày ý kiến nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích nhân vật, diễn biến truyện, liên hệ với cuộc sống.
- Năng lực ngôn ngữ và văn học: Cảm nhận câu văn, lời thoại, hiểu biểu cảm nhân vật.
- Biết tôn trọng bản thân và người khác, trân trọng môi trường sống.
- GV: SGV, SHS, tranh ảnh minh họa từng cảnh truyện, video ngắn về thằn lằn xanh và tắc kè, máy chiếu, bảng phụ.
- HS: SHS, tranh, giấy màu, bút, đồ dùng học tập.
- GV chiếu tranh ảnh: thằn lằn xanh trên cây, tắc kè trên tường, cảnh môi trường sống ban ngày và ban đêm.
- HS quan sát, nhận xét: màu sắc, hành vi, môi trường.
-
GV đặt câu hỏi:
- “Hai bạn này sống ở đâu?”
- “Nếu đổi môi trường, điều gì có thể xảy ra?”
- HS thảo luận nhóm, trả lời trước lớp.
- GV kết luận: mỗi loài có đặc điểm phù hợp với môi trường sống.
- GV đọc mẫu, kết hợp chiếu tranh minh họa từng đoạn, nhấn giọng từ ngữ cảm xúc: “Ồ, một người bạn mới!”, “Tớ chán những bức tường lắm rồi!”.
- HS luyện đọc theo nhóm nhỏ, phân vai: người dẫn chuyện, thằn lằn xanh, tắc kè.
- Mỗi nhóm đọc xong, nhận xét nhóm khác về: giọng đọc, biểu cảm, nhấn giọng đúng chỗ.
- GV mở rộng: thử đọc với các giọng khác nhau (hài hước, buồn bã), so sánh cảm xúc.
-
GV đưa ra câu hỏi:
- Thằn lằn xanh cảm thấy thế nào khi nhìn môi trường của tắc kè?
- Tắc kè nghĩ gì khi thấy môi trường sống của thằn lằn xanh?
- Khi thử đổi môi trường, hai bạn nhận ra điều gì?
- HS làm việc nhóm, ghi ý kiến vào giấy.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt: Mỗi nhân vật nhận ra đặc điểm cơ thể phù hợp với môi trường riêng; cảm giác vui vẻ khi trở về cuộc sống quen thuộc.
-
HS đọc thầm, trả lời câu hỏi:
- Câu 1: Thằn lằn xanh và tắc kè giới thiệu gì lần đầu gặp nhau?
- Câu 2: Tại sao muốn đổi cuộc sống?
- Câu 3: Khi đổi môi trường, nhận ra điều gì?
- Câu 4: Cảm giác khi trở về môi trường quen thuộc?
-
Câu 5: Tìm đoạn văn minh họa các ý:
a) Vui vẻ trở lại.
b) Thằn lằn xanh không thích nghi.
c) Tắc kè không chịu được.
- HS thảo luận nhóm, sau đó trình bày trước lớp. GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV yêu cầu HS tìm danh từ trong truyện: loài vật, đồ vật, địa điểm, thời gian.
- HS viết đoạn văn kể lại một ngày trải nghiệm cuộc sống của thằn lằn xanh hoặc tắc kè, kết hợp cảm xúc.
- HS trao đổi bài, chỉnh sửa theo nhận xét nhóm và GV.
- GV đọc một số bài mẫu, nhận xét cách diễn đạt, nhấn mạnh sáng tạo và cảm xúc.
- Thảo luận nhóm: “Nếu em là thằn lằn xanh hay tắc kè, em sẽ chọn môi trường sống nào? Tại sao?”
- HS trình bày ý kiến, GV tổng kết: mỗi người có đặc điểm riêng, cần chọn môi trường sống phù hợp, trân trọng bản thân và người khác.
- HS kể lại câu chuyện theo tranh ảnh, diễn cảm, nhấn giọng thể hiện cảm xúc nhân vật.
- GV nhận xét quá trình đọc, thảo luận và viết sáng tạo.
- Dặn HS về nhà: đọc lại truyện, vẽ thêm tranh minh họa các cảnh truyện, chuẩn bị kể câu chuyện bằng lời của mình.

-
giáo án Thằn lằn xanh và tắc kè - mẫu 4
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Kiến thức- HS đọc đúng, đọc diễn cảm bài Thằn lằn xanh và tắc kè, biết nhấn giọng từ ngữ thể hiện cảm xúc nhân vật.
- Hiểu bối cảnh, diễn biến câu chuyện, cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật.
- Nhận diện danh từ theo nghĩa: chỉ loài vật, địa điểm, hành động, vật dụng.
- Viết đoạn văn sáng tạo, bổ sung kết thúc hoặc mở rộng câu chuyện.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Đóng vai, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thử nhập vai, xây dựng kết thúc mới, trình bày ý tưởng.
- Năng lực ngôn ngữ và văn học: Hiểu và cảm nhận lời thoại, biểu cảm nhân vật, sáng tạo câu chuyện.
- Biết trân trọng bản thân và người khác, đồng cảm, tôn trọng sự khác biệt.
- GV: SGV, SHS, tranh minh họa các cảnh truyện, video thằn lằn xanh và tắc kè, máy chiếu, bảng phụ.
- HS: SHS, giấy, bút, đồ dùng minh họa (nếu có).
- GV chiếu tranh: thằn lằn xanh và tắc kè trong môi trường sống của mình.
-
GV đặt câu hỏi mở:
- “Nếu em là thằn lằn xanh, em sẽ cảm thấy thế nào khi nhìn môi trường sống của tắc kè?”
- “Nếu em là tắc kè, em muốn thử cuộc sống của thằn lằn xanh không?”
- HS trả lời nhóm, trình bày trước lớp, GV nhận xét, kết luận: tạo sự tò mò, chuẩn bị cho hoạt động nhập vai.
- GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ thể hiện cảm xúc: “Ồ, một người bạn mới!”, “Tớ chán những bức tường lắm rồi!”.
- HS luyện đọc phân vai: người dẫn chuyện, thằn lằn xanh, tắc kè.
- HS đổi vai, thử đọc nhiều lần, GV nhận xét: nhấn giọng, nghỉ hơi đúng chỗ, biểu cảm phù hợp.
- HS đọc thêm với giọng hài hước hoặc buồn bã, so sánh cảm xúc.
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm chọn vai: thằn lằn xanh hoặc tắc kè.
- Dùng khu vực lớp học, bàn ghế hoặc giấy màu tượng trưng môi trường sống mới.
- HS nhập vai, diễn tả cảm giác khi thử sống môi trường khác: đi kiếm ăn, leo trèo, chịu nắng/ban đêm.
- Sau 3–5 phút, HS quay về môi trường quen thuộc, kể cảm giác vui, thích thú.
- GV dẫn dắt rút ra bài học: mỗi loài có đặc điểm phù hợp với môi trường riêng, trân trọng sự khác biệt.
-
GV đưa ra câu hỏi:
- Tại sao hai bạn muốn đổi cuộc sống?
- Khi đổi môi trường, gặp khó khăn gì?
- Hai bạn cảm thấy thế nào khi trở về môi trường quen thuộc?
- HS thảo luận nhóm, ghi ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kiến thức: Mỗi nhân vật nhận ra đặc điểm cơ thể phù hợp môi trường riêng; cảm giác vui vẻ khi trở về cuộc sống quen thuộc.
-
GV yêu cầu HS viết đoạn kết mở rộng câu chuyện:
- Thằn lằn xanh và tắc kè làm gì sau khi trở về môi trường quen thuộc?
- Các bạn học được điều gì mới về bản thân và bạn bè?
- HS làm việc cá nhân, sau đó đọc đoạn viết trước nhóm, nhận xét và chỉnh sửa.
- GV đọc một số bài sáng tạo, nhận xét: sáng tạo, cảm xúc, logic câu chuyện.
- HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình, kết hợp nhập vai, diễn cảm.
- GV nhận xét: giọng đọc, biểu cảm, sáng tạo, nội dung.
- GV tổng kết bài học: mỗi loài, mỗi người có đặc điểm riêng; cần chọn môi trường sống phù hợp, trân trọng bản thân và sự khác biệt của người khác.
- HS kể lại câu chuyện, trình bày đoạn kết sáng tạo.
- Dặn HS về nhà: vẽ tranh minh họa câu chuyện với kết thúc tự sáng tạo, chuẩn bị kể lại trước lớp vào tiết sau.

-
giáo án Thằn lằn xanh và tắc kè - mẫu 5
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Kiến thức- HS đọc đúng, diễn cảm bài Thằn lằn xanh và tắc kè, nhấn giọng từ ngữ thể hiện cảm xúc nhân vật.
- Hiểu diễn biến câu chuyện, cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật.
- Nhận diện danh từ theo nghĩa: chỉ loài vật, địa điểm, hành động, vật dụng.
- Nghe hiểu và trả lời câu hỏi liên quan đến câu chuyện.
- Viết đoạn văn kể lại, mở rộng hoặc sáng tạo tình tiết mới.
- Giao tiếp, hợp tác: Thảo luận, trình bày ý kiến, phản hồi bạn bè.
- Giải quyết vấn đề, sáng tạo: Phân tích nhân vật, viết đoạn kết sáng tạo.
- Ngôn ngữ và văn học: Cảm nhận lời thoại, biểu cảm nhân vật, kết hợp đọc – nghe – viết – nói.
- Trân trọng bản thân, người khác và môi trường sống.
- GV: SGV, SHS, tranh minh họa, video thằn lằn xanh và tắc kè, máy chiếu, bảng phụ, loa.
- HS: SHS, giấy, bút, màu vẽ, đồ dùng minh họa (nếu có).
- GV phát video ngắn về thằn lằn xanh và tắc kè trong môi trường sống.
-
HS quan sát, trả lời câu hỏi:
- “Hai bạn này sống ở đâu?”
- “Nếu đổi môi trường, điều gì có thể xảy ra?”
- HS thảo luận nhóm, trình bày trước lớp.
- GV kết luận: mỗi loài có đặc điểm riêng, phù hợp môi trường sống khác nhau.
- GV đọc mẫu, nhấn giọng từ ngữ: “Ồ, một người bạn mới!”, “Tớ chán những bức tường lắm rồi!”.
- HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, thằn lằn xanh, tắc kè.
- HS luyện đọc nhóm: thay đổi giọng, thử diễn cảm khác nhau.
- GV nhận xét: nhấn giọng, nghỉ hơi đúng, biểu cảm phù hợp.
- GV chia nhóm, mỗi nhóm đóng vai thằn lằn xanh hoặc tắc kè.
- HS nhập vai, kể lại cảm giác khi thử sống môi trường khác (leo cây, bò tường, chịu nắng/ban đêm).
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV rút ra bài học: phù hợp môi trường, trân trọng bản thân và người khác.
- HS viết đoạn văn kể lại một ngày sống trong môi trường của bạn còn lại (thằn lằn xanh thử môi trường tắc kè hoặc ngược lại).
- Viết thêm đoạn kết sáng tạo: hai bạn học được điều gì về bản thân và bạn bè.
- HS trao đổi bài với bạn cùng nhóm, nhận xét và chỉnh sửa.
- GV đọc một số bài mẫu, nhận xét về sáng tạo, cảm xúc và cấu trúc câu chuyện.
-
GV đọc lại một đoạn văn trong truyện, HS nghe và trả lời câu hỏi:
- Thằn lằn xanh và tắc kè giới thiệu gì lần đầu gặp nhau?
- Khi đổi môi trường, gặp khó khăn gì?
- Hai bạn cảm thấy thế nào khi trở về môi trường quen thuộc?
- HS thảo luận nhóm, trình bày trước lớp, GV chốt kiến thức.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của mình, kết hợp đọc diễn cảm và biểu cảm.
-
GV tổng kết:
- Mỗi loài có đặc điểm riêng, phù hợp môi trường sống khác nhau.
- Cần trân trọng bản thân, người khác, môi trường sống.
- HS tự đánh giá: kỹ năng đọc, nói, viết, nghe đã học.
- HS kể lại câu chuyện, đọc diễn cảm, thể hiện cảm xúc.
- Dặn HS về nhà: vẽ tranh minh họa câu chuyện hoặc viết đoạn kết mở rộng, chuẩn bị kể lại trước lớp vào tiết sau.



















